Thủ tục 01: Cấp lại bằng Tổ quốc ghi công

a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Khi Bằng “Tổ quốc ghi công” bị hư hỏng, rách nát, mối mọt hoặc thất lạc mà muốn cấp lại thì thân nhân chủ yếu của liệt sỹ làm đơn đề nghị nêu rõ lý do, ghi đầy đủ các thông tin về liệt sỹ và số Bằng “Tổ quốc ghi công” có xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú (có đăng ký hồ sơ liệt sỹ tại địa phương) kèm bản chính hoặc bản sao Bằng Tổ quốc ghi công (nếu còn) gửi UBND cấp xã.
Bước 2: UBND cấp xã kiểm tra đối tượng đang quản lý, xác nhận đơn và chuyển đến Phòng Lao động – TB&XH.
Bước 3: Phòng Lao động – TB&XH căn cứ vào đơn đề nghị có xác nhận của UBND cấp xã, kiểm tra hồ sơ, xác nhận đơn và tổng hợp gửi Sở Lao động – TB&XH tỉnh Bình Phước.
b) Cách thức thực hiện: Người dân liên hệ với UBND cấp xã để được hướng dẫn.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp lại Bằng “Tổ quốc ghi công” (nêu rõ lý do, ghi đầy đủ các thông tin về liệt sỹ và số Bằng “Tổ quốc ghi công”) có xác nhận của UBND xã, thị trấn nơi cư trú (có đăng ký hồ sơ liệt sỹ tại địa phương).
+ Bản chính Bằng Tổ quốc ghi công (nếu còn).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện :
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động – TB&XH cấp.
- Cơ quan phối hợp : UBND cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Ý kiến xác nhận.
h) Lệ phí : Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại Bằng Tổ quốc ghi công.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính : Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29/6/2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26/5/2006 của Chính phủ.“Hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng”.
- Thông tư số 25/2007/TT-BLĐTBXH ngày 15/11/2007 của Bộ Lao động TB&XH Hướng dẫn bổ sung việc thực hiện ưu đãi đối với người có công với cách mạng.


Nhấn Tải về để tải mẫu đơn thủ tục01
File đính kèm:
Tải về

0 nhận xét:

Quyết định về việc phê duyệt kết quả tuyển dụng công chức hành chính tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu năm 2011

  Quyết định về việc phê duyệt kết quả tuyển dụng công chức hành chính tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu năm 2011 ( 29/05/2012 )
Ngày 24/5/2012 UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Quyết định số 1021/QĐ-UBND về việc phê duyệt kết quả tuyển dụng công chức hành chính tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu năm 2011

0 nhận xét:

Code tạo một box nằm bên góc phải

Bạn đăng nhập vào blog trong phần chỉnh sửa mẫu, bạn đặt đoạn code bên dưới vào trước thẻ </head>
Xem demo

  <style type="text/css">
/* IE7 fix */
div #emot_list table {
overflow:scroll;
position:static;
}
.category {
z-index:2;
position:relative;
}
.floatbox {
position:fixed;
margin:0;
z-index:3;
}
.ghost-floatbox {
filter:alpha(opacity='50');
opacity:.5;
}
.ghost-floatbox:hover {
filter:alpha(opacity='100');
opacity:1;
}
.hideme-floatbox {
z-index:1;
}
.hideme-floatbox:hover {
z-index:3;
}
</style>
 Tiếp đến bạn Tạo 1 widget HTML/javascript đặt code bên dưới vào: <!-- Floatbox by Fission (o1666055006@gmail.com) -->
<!-- Floatbox by Fission (o1666055006@gmail.com) -->
<div class='category floatbox' style=' width:200px; left:10px; bottom:10px; right:auto; top:auto; margin:0;'>
<table class='cat_head'><tr><td>
<h2>Xem tin tức mới</h2>
</td></tr></table>
<table cellpadding='0' cellspacing='0' style='height:100px;overflow:hidden;'>
<tr>
<td style='vertical-align:top;'>
<script type='text/javascript'>
epi_id = &#39;epi-widget-container&#39;; epi_width =
&#39;200px&#39;; epi_height = &#39;300px&#39;; epi_border = 1;
</script> <script src='http://www.baomoi.com/Widget/JS/Widget.js' type='text/javascript'>
</script> <script src='http://www.baomoi.com/Widget/GenerateJS.aspx?zone=-1&amp;count=35&amp;ntype=mostrecent&amp;dtype=2&amp;target=0' type='text/javascript'>
</script>
</td>
</tr>
</table>
</div>
Chúc bạn thành công

7 nhận xét:

Cách đưa Sitemap vào blogger blog

Đưa một sitemap vào blog chỉ dành cho blog đã có số lượng bài viết tối thiểu 26 bài viết và bạn sử dụng địa chỉ : http://www.têncủamình.blogspot.com. 
Điều này sẽ giúp bạn tìm thấy mình trên google search. Đi sâu hơn về vấn đề tìm kiếm thì bạn phải tìm hiểu rất nhiều, Blog cá nhân mà không cần quan tâm nhiều, chỉ cần vài bước để google search biết đến mình là được rồi.

Các bước thực hiện:
1- vào trang này Sitemap Generator
Khi đó sẽ hiển thị như hình sau: xem hình 1
2- Nhập địa chỉ blog của mình vào bấm nút create sitemap
Khi đó họ sẽ cho code để mình copy đem về past vào blog .xem hình2
3- Làm sao để dán vào blog.
- Đăng nhập vào blogger/thiết kế/cài đặt/tùy chọn tìm kiếm/
bạn sẽ thấy 2 dòng robot.txt tùy chỉnh và Thẻ tiêu đề robot tùy chỉnh.
- Chọn vào Robot.txt tùy chỉnh/ chọn vào nút có bạn sẽ thấy như hình 3
Copy code và past vào sau đó bấm nút lưu thay đổi là xong.

0 nhận xét:

Tạo các Tab nội dung

Đây là một Tab đa tập lệnh cho phép bạn tổ chức thường xuyên nội dung blog (WEB) vào một thẻ giao diện, với nội dung mong muốn xuất hiện khi nhấn vào tab đó, với việc này bạn có thể tiết kiệm không gian của blog(web) của bạn. Code sử dụng CSS và Javascript, và code còn hỗ trợ tính năng thẻ tab được chọn mặc định, tự động chuyển sang thẻ khác với thời gian được chọn sẵn.
Ở đây mình giới thiệu 3 lọai tab:
A. Lọai 1:
Hình minh họa:

Code:
<style type="text/css">
.shadetabs{
padding: 3px 0;
margin-left: 0;
margin-top: 1px;
margin-bottom: 0;
font: bold 12px Verdana;
list-style-type: none;
text-align: left; /*set to left, center, or right to align the menu as desired*/
}
.shadetabs li{
display: inline;
margin: 0;
}
.shadetabs li a{
text-decoration: none;
position: relative;
z-index: 1;
padding: 3px 7px;
margin-right: 3px;
border: 1px solid #778;
color: #2d2b2b;
background: white url(http://www.dynamicdrive.com/dynamicindex17/tabcontent/shade.gif) top left repeat-x;
}
.shadetabs li a:visited{
color: #2d2b2b;
}
.shadetabs li a:hover{
text-decoration: underline;
color: #2d2b2b;
}
.shadetabs li a.selected{
position: relative;
top: 1px;
}
.shadetabs li a.selected{
background-image: url(http://www.dynamicdrive.com/dynamicindex17/tabcontent/shadeactive.gif);
border-bottom-color: white;
}
.shadetabs li a.selected:hover{
text-decoration: none;
}
.tabcontent{
display:none;
}
@media print {
.tabcontent {
display:block !important;
}
}


</style>


<script type="text/javascript" src="http://www.dynamicdrive.com/dynamicindex17/tabcontent/tabcontent.js">
</script>


<ul id="countrytabs" class="shadetabs">
<li><a href="#" rel="country1" class="selected">Tab 1</a></li> // lệnh class="selected" để thiết lập Tab nào đuợc chọn mặc định hiển thị khi load trang.


<li><a href="#" rel="country2">Tab 2</a></li>
<li><a href="#" rel="country3">Tab 3</a></li>
<li><a href="#" rel="country4">Tab 4</a></li>
</ul>
<div style="border:1px solid gray; width:450px; margin-bottom: 1em; padding: 10px">
<div id="country1" class="tabcontent">
Tab content 1 here
</div>
<div id="country2" class="tabcontent">
Tab content 2 here
</div>
<div id="country3" class="tabcontent">
Tab content 3 here
</div>
<div id="country4" class="tabcontent">
Tab content 4 here
</div>
</div>
<script type="text/javascript">
var countries=new ddtabcontent("countrytabs")
countries.setpersist(true)
countries.setselectedClassTarget("link")
countries.init(2000) // định thời gian tự chuyển sang tab (ms), ở đây là 2s, nếu không muốn thì để trống


</script>

B. Lọai 2:
Hình minh họa:


Code:
.modernbricksmenu2{
padding: 0;
width: 362px;
border-top: 5px solid #D25A0B; /*Brown color theme*/
background: transparent;
voice-family: "\"}\"";
voice-family: inherit;
}

.modernbricksmenu2 ul{
margin:0;
margin-left: 10px; /*margin between first menu item and left browser edge*/
padding: 0;
list-style: none;
}
.modernbricksmenu2 li{
display: inline;
margin: 0 2px 0 0;
padding: 0;
text-transform:uppercase;
}
.modernbricksmenu2 a{
float: left;
display: block;
font: bold 11px Arial;
color: white;
text-decoration: none;
margin: 0 1px 0 0; /*Margin between each menu item*/
padding: 5px 10px;
background-color: black; /*Brown color theme*/
border-top: 1px solid white;
}
.modernbricksmenu2 a:hover{
background-color: #D25A0B; /*Brown color theme*/
color: white;
}
.modernbricksmenu2 a.selected{ /*currently selected tab*/
background-color: #D25A0B; /*Brown color theme*/
color: white;
border-color: #D25A0B; /*Brown color theme*/
}

.tabcontent{
display:none;
}

@media print {
.tabcontent {
display:block !important;
}
}
</style>
<script type="text/javascript" src="http://www.dynamicdrive.com/dynamicindex17/tabcontent/tabcontent.js">
</script>

<ul div id="flowertabs" class="modernbricksmenu2">
<li><a href="#" rel="country1" class="selected">Tab 1</a></li> // lệnh class="selected" để thiết lập Tab nào đuợc chọn mặc định hiển thị khi load trang.

<li><a href="#" rel="country2">Tab 2</a></li>
<li><a href="#" rel="country3">Tab 3</a></li>
<li><a href="#" rel="country4">Tab 4</a></li>
</ul>

<div style="border:1px solid gray; width:350px; height: 250px; background-color: #EAEAEA; padding: 5px">

<div id="country1" class="tabcontent">
Tab content 1 here
</div>

<div id="country2" class="tabcontent">
Tab content 2 here
</div>
<div id="country3" class="tabcontent">
Tab content 3 here
</div>
<div id="country4" class="tabcontent">
Tab content 4 here
</div>

</div>

<script type="text/javascript">

var countries=new ddtabcontent("flowertabs")
countries.setpersist(true)
countries.setselectedClassTarget("link")
countries.init(2000) // định thời gian tự chuyển sang tab (ms), ở đây là 2s, nếu không muốn thì để trống

</script>

C. Loại 3:
Hình minh họa:


Code:

<style type="text/css">
.indentmenu{
font: bold 13px Arial;
width: 100%; /*leave this value as is in most cases*/
}

.indentmenu ul{
margin: 0;
padding: 0;
float: left;
/* width: 80%; width of menu*/
border-top: 1px solid navy; /*navy border*/
background: black url(http://www.dynamicdrive.com/dynamicindex17/tabcontent/indentbg.gif) center center repeat-x;
}

.indentmenu ul li{
display: inline;
}

.indentmenu ul li a{
float: left;
color: white; /*text color*/
padding: 5px 11px;
text-decoration: none;
border-right: 1px solid navy; /*navy divider between menu items*/
}

.indentmenu ul li a:visited{
color: white;
}

.indentmenu ul li a.selected{
color: white !important;
padding-top: 6px; /*shift text down 1px*/
padding-bottom: 4px;
background: black url(http://www.dynamicdrive.com/dynamicindex17/tabcontent/indentbg2.gif) center center repeat-x;
}


.tabcontentstyle{ /*style of tab content oontainer*/
border: 1px solid gray;
width: 450px;
margin-bottom: 1em;
padding: 10px;
}

.tabcontent{
display:none;
}

@media print {
.tabcontent {
display:block !important;
}
}
</style>

<script type="text/javascript" src="http://www.dynamicdrive.com/dynamicindex17/tabcontent/tabcontent.js">
</script>

<div id="pettabs" class="indentmenu">
<li><a href="#" rel="country1" class="selected">Tab 1</a></li> // lệnh class="selected" để thiết lập Tab nào đuợc chọn mặc định hiển thị khi load trang.

<li><a href="#" rel="country2">Tab 2</a></li>
<li><a href="#" rel="country3">Tab 3</a></li>
<li><a href="#" rel="country4">Tab 4</a></li>
</div>

<div style="border:1px solid gray; width:550px; height: 150px; padding: 5px; margin-bottom:1em">

<div id="country1" class="tabcontent">
Tab content 1 here
</div>

<div id="country2" class="tabcontent">
Tab content 2 here
</div>

<div id="country3" class="tabcontent">
Tab content 3 here
</div>

<div id="country4" class="tabcontent">
Tab content 4 here
</div>

</div>

<script type="text/javascript">

var countries=new ddtabcontent("pettabs")
countries.setpersist(true)
countries.setselectedClassTarget("link")
countries.init(2000) // định thời gian tự chuyển sang tab (ms), ở đây là 2s, nếu không muốn thì để trống

</script>


Chúc các bạn thành công.

Nguồn: fandung.com

2 nhận xét:

Tiếp tục khẳng định đất đai thuộc sở hữu toàn dân

Phải tiếp tục khẳng định đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Quyền sử dụng đất không phải là quyền sở hữu - hội nghị TƯ 5 xác định.

Sáng 15/5, hội nghị lần thứ năm BCH Trung ương Đảng khóa XI đã bế mạc sau 9 ngày làm việc.

Đã có hơn 750 lượt ý kiến phát biểu ở tổ và hội trường; nhiều ủy viên TƯ gửi ý kiến bằng văn bản hoặc sửa trực tiếp vào các dự thảo nghị quyết, kết luận. Bộ Chính trị đã tiếp thu tối đa và giải trình những vấn đề còn có ý kiến khác nhau; Ban Chấp hành Trung ương đã thống nhất thông qua nội dung các nghị quyết, kết luận của hội nghị.



Ảnh: TTXVN

Phát biểu bế mạc, Tổng bí thư Nguyễn Phú Trọng đã làm rõ thêm một số vấn đề và khái quát lại những kết quả quan trọng mà hội nghị đã đạt được.

Sửa Hiến pháp: Lấy ý kiến nhân dân

Về tổng kết, sửa đổi, bổ sung Hiến pháp năm 1992, Tổng bí thư nhấn mạnh, đây là một nội dung rất lớn, đặc biệt quan trọng của hội nghị lần này. Việc sửa đổi, bổ sung Hiến pháp là yêu cầu khách quan, cần thiết. Trung ương đã xem xét, thảo luận báo cáo của Ủy ban dự thảo sửa đổi, bổ sung Hiến pháp, cơ bản tán thành nhiều nội dung; đồng thời tiếp tục nhấn mạnh, sửa đổi, bổ sung Hiến pháp là công việc đặc biệt quan trọng, nhạy cảm, phải có quan điểm và cách nhìn toàn diện, biện chứng, cụ thể, lịch sử, có cách làm khoa học, thận trọng; tránh tư duy tư biện, xa rời thực tiễn. Các đề xuất sửa đổi, bổ sung phải dựa trên kết quả tổng kết sâu sắc thực tế thi hành Hiến pháp năm 1992 và các đạo luật có liên quan; quán triệt đầy đủ yêu cầu thể chế hóa Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011) và Nghị quyết Đại hội XI của Đảng; tiếp tục kế thừa những quy định của Hiến pháp năm 1992 và các bản Hiến pháp trước đây còn phù hợp.

Về quy trình sửa đổi, hội nghị thống nhất, cần thực hiện theo tinh thần Nghị quyết Trung ương 2 (khóa XI), tiến hành một cách chặt chẽ, khoa học, dưới sự lãnh đạo của Đảng; có cơ chế bảo đảm sự tham gia của các chuyên gia, các nhà khoa học, các nhà quản lý và tổ chức lấy ý kiến rộng rãi của nhân dân về các nội dung sửa đổi, để Quốc hội có đầy đủ cơ sở xem xét, quyết định.

Cùng với việc cho ý kiến về định hướng những nội dung cơ bản cần bổ sung, sửa đổi Hiến pháp năm 1992, Trung ương cũng đã góp nhiều ý kiến quan trọng vào các phương án cụ thể, làm rõ hơn những mặt được, mặt chưa được của mỗi phương án để Ủy ban dự thảo sửa đổi Hiến pháp tiếp tục cân nhắc, lựa chọn.

Quyền sử dụng đất không phải là quyền sở hữu

Hội nghị nhất trí cho rằng: Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là nguồn sống của nhân dân; là tài sản, là nguồn lực to lớn của đất nước. Phải tiếp tục khẳng định đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý; đồng thời quy định rõ ràng, cụ thể hơn và thực thi đầy đủ, đúng đắn hơn các quyền của đại diện chủ sở hữu và quyền thống nhất quản lý của Nhà nước... Quyền sử dụng đất cũng là một loại tài sản và hàng hóa đặc biệt nhưng không phải là quyền sở hữu. Nhà nước không thừa nhận việc đòi lại đất đã được Nhà nước giao cho người khác sử dụng trong quá trình thực hiện các chính sách đất đai; không đặt vấn đề điều chỉnh lại đất nông nghiệp đã giao cho hộ gia đình, cá nhân.

Khẩn trương nghiên cứu sửa đổi, bổ sung luật Đất đai và hoàn thiện pháp luật về đất đai để sớm khắc phục những hạn chế, yếu kém còn tồn tại hiện nay, đáp ứng tốt hơn yêu cầu phân bổ hợp lý, sử dụng đất đai đúng mục đích, tiết kiệm và có hiệu quả, bảo đảm lợi ích trước mắt và lâu dài, bảo vệ môi trường sinh thái. Nâng cao chất lượng và bảo vệ đất canh tác nông nghiệp, bảo đảm an ninh lương thực quốc gia, giữ vững ổn định chính trị - xã hội và phát triển bền vững. Phát triển lành mạnh thị trường bất động sản, trong đó có quyền sử dụng đất, bảo đảm hài hòa lợi ích của Nhà nước, người dân và nhà đầu tư.

Tiếp tục thực hiện giao đất, cho thuê đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân có thời hạn nhưng có thể kéo dài hơn để khuyến khích nông dân gắn bó hơn với đồng ruộng và yên tâm đầu tư sản xuất. Đồng thời mở rộng hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp phù hợp với điều kiện cụ thể từng vùng, để tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình tích tụ, tập trung đất, từng bước hình thành những vùng sản xuất hàng hoá lớn trong nông nghiệp.

Ban chỉ đạo TƯ chống tham nhũng trực thuộc Bộ Chính trị

Hội nghị nhất trí cho rằng, từ khi Nghị quyết Trung ương 3 (khóa X) được ban hành, các cơ quan của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và cả hệ thống chính trị đã chủ động, tích cực vào cuộc. Công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí đã có những chuyển biến tích cực cả về nhận thức và hành động, nhất là trong phòng ngừa, công khai, minh bạch hoá hoạt động của bộ máy nhà nước, cải cách thủ tục hành chính, quản lý tài sản công; trên một số lĩnh vực, tham nhũng, lãng phí đã từng bước được kiềm chế. Tuy nhiên, công tác phòng, chống tham nhũng chưa đạt được yêu cầu "ngăn chặn, từng bước đẩy lùi tham nhũng".
Trung ương nhấn mạnh, phải kiên trì và đẩy mạnh nhiệm vụ đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí... Nâng cao vai trò, trách nhiệm của các cấp ủy đảng, chính quyền và người đứng đầu; bổ sung, hoàn thiện cơ chế, chính sách, pháp luật về quản lý kinh tế, xã hội; tăng cường công tác tổ chức và cán bộ; nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác phát hiện, xử lý tham nhũng, lãng phí; mở rộng dân chủ, công khai, minh bạch; phát huy vai trò giám sát của Quốc hội, Hội đồng nhân dân, Mặt trận Tổ quốc, nhân dân và công luận.

BCH Trung ương thống nhất chủ trương thành lập Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng trực thuộc Bộ Chính trị; lập lại Ban Nội chính Trung ương, vừa thực hiện chức năng một ban đảng, đồng thời là cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng.
Bảo đảm an sinh xã hội

Về chính sách xã hội, BCH Trung ương yêu cầu, trong thời gian tới phải nghiêm túc quán triệt các quan điểm, tư tưởng chỉ đạo của Đảng, coi việc không ngừng cải thiện, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người có công và bảo đảm an sinh xã hội là một nhiệm vụ thường xuyên, quan trọng của các cấp, các ngành, của cả hệ thống chính trị và là trách nhiệm của toàn xã hội. Phấn đấu đến năm 2015, cơ bản hoàn thành mục tiêu bảo đảm các gia đình người có công có mức sống tối thiểu bằng mức sống trung bình của dân cư trên địa bàn; đến năm 2020 cơ bản bảo đảm an sinh xã hội bao phủ toàn dân, bảo đảm mức tối thiểu về thu nhập, giáo dục, y tế, nhà ở, nước sạch, thông tin.

Muốn thế, phải tập trung hoàn thiện và tổ chức thực hiện tốt luật pháp, chính sách và các nhiệm vụ, giải pháp về xã hội với trọng tâm là tạo việc làm, thu nhập; bảo hiểm xã hội; trợ giúp xã hội; bảo đảm mức tối thiểu về một số dịch vụ xã hội cơ bản cho toàn xã hội, đặc biệt là người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số và người có hoàn cảnh khó khăn.
Các chính sách ưu đãi người có công và an sinh xã hội phải phù hợp với trình độ phát triển kinh tế - xã hội và khả năng cân đối, huy động nguồn lực của đất nước; ưu tiên cho người có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người nghèo và đồng bào dân tộc thiểu số. Hệ thống an sinh xã hội phải đa dạng, toàn diện, bảo đảm công bằng và bền vững, có tính chia sẻ giữa các nhóm dân cư trong một thế hệ và giữa các thế hệ, giữa Nhà nước, doanh nghiệp và người lao động. Nhà nước bảo đảm thực hiện tốt chính sách ưu đãi người có công; đồng thời giữ vai trò chủ đạo trong việc tổ chức thực hiện chính sách an sinh xã hội; đẩy mạnh xã hội hóa, khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp và người dân tham gia...
Soát lại lương trong doanh nghiệp nhà nước

Về vấn đề tiền lương, bảo hiểm xã hội, Trung ương yêu cầu, trong năm 2012 - 2013, phải khẩn trương bổ sung, sửa đổi một số chính sách cần và có thể điều chỉnh ngay nhằm sớm khắc phục những bất hợp lý nổi cộm hiện nay; ưu tiên điều chỉnh tiền lương cho cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang gắn với việc khắc phục tình trạng quá nhiều loại phụ cấp; soát xét lại chế độ tiền lương trong các doanh nghiệp nhà nước, khắc phục tình trạng bất hợp lý, chênh lệch quá lớn giữa cán bộ quản lý và người lao động; tiền lương, thu nhập không gắn với kết quả sản xuất kinh doanh.
Đẩy mạnh việc đổi mới, sắp xếp lại các đơn vị sự nghiệp công theo tinh thần Kết luận Hội nghị Trung ương 6 (khóa X). Nghiêm túc triển khai thực hiện Đề án tái cấu trúc doanh nghiệp nhà nước theo tinh thần Kết luận Hội nghị Trung ương 3 (khóa XI)… Điều chỉnh trợ cấp ưu đãi người có công, lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội cùng với mức tăng và thời điểm điều chỉnh mức tiền lương tối thiểu của cán bộ, công chức… Đồng thời, khẩn trương nghiên cứu xây dựng Đề án cải cách chế độ tiền lương giai đoạn 2013 - 2020 cùng với các đề án có liên quan, tạo bước đột phá trong việc tạo nguồn, bảo đảm cho cải cách tiền lương, thu được kết quả.
Tiến hành đồng bộ cải cách tiền lương với cải cách hành chính, tinh giản bộ máy tổ chức, biên chế, tái cấu trúc nền tài chính công và các lĩnh vực có liên quan khác; gắn điều chỉnh tiền lương với điều chỉnh chính sách bảo hiểm xã hội và trợ cấp ưu đãi người có công.

Tổng bí thư Nguyễn Phú Trọng đề nghị ngay sau hội nghị này, mỗi ủy viên Trung ương phát huy hơn nữa vai trò, trách nhiệm cá nhân, cùng với cấp ủy và chính quyền lãnh đạo và tổ chức thực hiện thật tốt các nghị quyết, kết luận của hội nghị Trung ương lần này, cùng các nghị quyết khác của Đảng, của Quốc hội và Chính phủ; bảo đảm hoàn thành thắng lợi mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2012.
Theo TTXVN

0 nhận xét:

Hình Động Dance

Bộ sưu tầm các hình ảnh động dance cực đẹp. Để trang trí blog và website.



Nguồn:namkna

0 nhận xét:

Thủ tục hành chính người có công



0 nhận xét:

QUYẾT ĐỊNH SỐ 117/2007/QĐ-TTg NGÀY 25 THÁNG 07 NĂM 2007 VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 118/TTG

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 117/2007/QĐ-TTg NGÀY 25 THÁNG 07 NĂM 2007
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 118/TTG
NGÀY 27 THÁNG 02 NĂM 1996 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC HỖ TRỢ NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG CẢI THIỆN NHÀ Ở VÀ ĐIỀU 3 QUYẾT ĐỊNH SỐ 20/2000/QĐ-TTG NGÀY 03 THÁNG 02 NĂM 2000 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC HỖ TRỢ NGƯỜI HOẠT ĐỘNG CÁCH MẠNG TỪ TRƯỚC CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 CẢI THIỆN NHÀ Ở

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng ngày 29 tháng 6 năm 2005;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 118/TTg ngày 27 tháng 02 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 của Quyết định số 118/TTg:
"1. Đối tượng được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo Quyết định này, bao gồm:
a) Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;
b) Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945;
c) Thân nhân liệt sĩ;
d) Bà mẹ Việt Nam Anh hùng;
đ) Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động;
e) Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
g) Bệnh binh;
h) Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;
i) Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày;
k) Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế;
l) Người có công giúp đỡ cách mạng".
2. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 2 Điều 2 Quyết định số 118/TTg:
"c) Đối tượng thuộc diện được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo Quyết định này nếu mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước thì được hỗ trợ toàn bộ tiền sử dụng đất đối với nhà ở nhiều tầng, nhiều hộ ở.
Trường hợp mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước là nhà ở một tầng hoặc nhà ở nhiều tầng có một hộ ở thì được hỗ trợ một phần hoặc toàn bộ tiền sử dụng đất theo các mức cụ thể như sau:
- Bà mẹ Việt Nam Anh hùng; Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, bệnh binh, có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do thương tật, bệnh tật từ 81% trở lên; thân nhân của liệt sĩ đang hưởng tiền tuất nuôi dưỡng hàng tháng được hỗ trợ toàn bộ tiền sử dụng đất.
- Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, bệnh binh, có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do thương tật, bệnh tật từ 61% đến 80% được hỗ trợ 90% tiền sử dụng đất.
- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, bệnh binh có tỷ lệ suy giảm khả năng lao đông do thương tật, bệnh tật từ 41% đến 60% được hỗ trợ 80% tiền sử dụng đất.
- Thân nhân của liệt sĩ quy định tại khoản 1 Điều 14 của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do thương tật từ 21% đến 40%; người có công giúp đỡ cách mạng đang hưởng trợ cấp hàng tháng; người có công giúp đỡ cách mạng được tặng Kỷ niệm chương "Tổ quốc ghi công" hoặc Bằng "Có công với nước", người có công giúp đỡ cách mạng trong gia đình được tặng Kỷ niệm chương "Tổ quốc ghi công" hoặc Bằng "Có công với nước" được hỗ trợ 70% tiền sử dụng đất.
- Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị bắt tù đày; người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế được tặng Huân chương Kháng chiến hạng I hoặc Huân chương Chiến thắng hạng I được hỗ trợ 65% tiền sử dụng đất.
Các mức hỗ trợ nêu trên được tính trong định mức đất ở do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định và tính trên số tiền sử dụng đất mà người được hỗ trợ phải nộp".
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 Quyết định số 20/2000/QĐ-TTg ngày 03 tháng 02 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người hoạt động cách mạng từ trước cách mạng tháng Tám năm 1945 cải thiện nhà ở như sau:
"Điều 3. Người gia nhập tổ chức cách mạng trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945, được quy định tại Điều 10 của Pháp lệnh Ưu đãi người có công năm 2005 thì được nhà nước hỗ trợ theo các quy định sau:
1. Trường hợp khi mua nhà ở đang thuê thuộc sở hữu nhà nước theo Nghị định số 61/CP thì được miễn tiền sử dụng đất đối với nhà ở nhiều tầng nhiều hộ ở hoặc được giảm 80% tiền sử dụng đất đối với nhà ở một tầng và nhà ở nhiều tầng một hộ ở, nhưng diện tích để tính số tiền được giảm không vượt quá định mức đất ở do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định.
Trong trường hợp hộ gia đình có người thuộc đối tượng được hỗ trợ theo quy định tại Điều này mà đã mất thì vợ (hoặc chồng) còn sống được hưởng tiêu chuẩn hỗ trợ theo mức nêu trên. Trong trường hợp cả vợ và chồng thuộc đối tượng được hỗ trợ thì được hưởng mức hỗ trợ 100% tiền sử dụng đất.
Các mức hỗ trợ nêu trên được tính trong định mức đất ở  do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định và tính trên số tiền sử dụng đất mà người được hỗ trợ phải nộp.
Mức giảm tiền sử dụng đất quy định tại Điều này cũng được áp dụng đối với các trường hợp được hỗ trợ bằng hình thức giao đất làm nhà ở hoặc công nhận đất ở.
2. Trường hợp người thuộc đối tượng được hỗ trợ cải thiện nhà ở từ trước đến nay không ở nhà thuê thuộc sở hữu nhà nước hoặc có thuê nhưng đã trả lại cho Nhà nước hoặc chưa được miễn, giảm tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất để làm nhà ở nếu người đó còn sống thì được hỗ trợ 25.000.000 (hai mươi lăm triệu) đồng. Trường hợp người thuộc đối tượng được hỗ trợ có vợ hoặc chồng thì thực hiện việc hỗ trợ theo quy định sau:
a) Trường hợp người thuộc đối tượng được hỗ trợ theo quy định tại Điều này đã mất thì vợ (hoặc chồng) còn sống được hưởng tiêu chuẩn hỗ trợ 25.000.000 (hai mươi lăm triệu) đồng;
b) Trường hợp cả vợ và chồng đều thuộc đối tượng quy định tại Điều này mà cả hai còn sống đến ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì mỗi người được hỗ trợ 25.000.000 (hai mươi lăm triệu) đồng;
Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư cân đối và bố trí đủ kinh phí từ ngân sách nhà nước để thực hiện việc hỗ trợ cho các đối tượng quy định tại khoản này".
Điều 3. Tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất làm nhà ở được tính theo bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành theo Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
Giá đất và mức thu tiền sử dụng đất đối với trường hợp khi bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 2 của Nghị quyết số 23/2006/NQ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 về một số giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê theo quy định tại Nghị định số 61/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Quyết định này không áp dụng đối với các trường hợp đã hoàn tất việc mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc được giao đất làm nhà ở. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

   THỦ TƯỚNG

Nguyễn Tấn Dũng


0 nhận xét:

QUYẾT ĐỊNH SỐ 118/TTG NGÀY 27 - 02 - 1996 VỀ VIỆC HỖ TRỢ NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG CẢI THIỆN NHÀ Ở

QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 118/TTG NGÀY 27 THÁNG 02 NĂM 1996 VỀ VIỆC HỖ TRỢ NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG CẢI THIỆN NHÀ Ở

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

- Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
- Căn cứ Pháp lệnh ưu đãi người hoạt động Cách mạng, liệt sĩ và gia đình liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến, người có công giúp đỡ Cách mạng ngày 29 tháng 8 năm 1994 và Nghị định số 28/CP ngày 29 tháng 4 năm 1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp lệnh này;
- Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chính,

QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Người có công với Cách mạng quy định tại Điều 1 của "Pháp lệnh ưu đãi người hoạt động Cách mạng, liệt sĩ và gia đình liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến, người có công giúp đỡ Cách mạng" bao gồm:
- Người hoạt động Cách mạng trước Cách mạng tháng 8 năm 1945;
- Gia đình liệt sĩ;
- Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Bà mẹ Việt Nam Anh hùng, Anh hùng Lao động;
- Thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh;
- Người hoạt động Cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày;
- Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế;
- Người có công giúp đỡ Cách mạng.
Người có công với Cách mạng có khó khăn về nhà ở được hỗ trợ để cải thiện nhà ở.
2. Việc hỗ trợ người có công với Cách mạng cải thiện nhà ở phái bảo đảm các nguyên tắc sau:
- Phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của đất nước;
- Căn cứ vào công lao và hoàn cảnh cụ thể của từng người, điều kiện và khả năng của địa phương;
- Không hỗ trợ đồng loạt hoặc bình quân cho tất cả các đối tượng.
3. Hỗ trợ người có công với Cách mạng cải thiện nhà ở là trách nhiệm của toàn xã hội. Vì vậy, ngoài ngân sách của Nhà nước, kinh phí hỗ trợ người có công với Cách mạng cải thiện nhà ở còn được huy động từ nguồn đóng góp của các tổ chức, cá nhân và các nguồn khác.
Điều 2.
1. Tuỳ theo điều kiện và khả năng của địa phương, việc hỗ trợ người có công với Cách mạng cải thiện nhà ở có thế áp dụng một trong các hình thức sau đây:
- Tặng nhà tình nghĩa;
- Hỗ trợ kinh phí để xây dựng hoặc sữa chữa nhà ở;
- Hỗ trợ toàn bộ hoặc một phần tiền sử dụng đất khi bán nhà của Nhà nước hoặc khi giao đất làm nhà ở;
- Các hình thức hỗ trợ khác.
2. Điều kiện và mức hỗ trợ.
A) Người có công với Cách mạng có hoàn cảnh khó khăn đặc biệt không thể tạo lập được nhà ở mà chưa được thuê nhà của Nhà nước hoặc bị mất nhà do thiên tai, hoả hoạn... Thì tuỳ theo điều kiện của địa phương, hoàn cảnh và công lao của từng người được xét tặng "Nhà tình nghĩa", được giao đất làm nhà ở, hoặc được mua nhà trả góp.
B) Người có công với Cách mạng đã có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng nhà ở quá dột nát, chật chội, không bảo đảm điều kiện sống trung bình so với cộng đồng nơi họ cư trú mà không có khả năng khắc phục thì tuỳ theo hoàn cảnh của từng người và khả năng của từng địa phương mà hỗ trợ họ cải tạo, sửa chữa nhà ở.
C) Người có công với Cách mạng nếu mua nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước thì:
Được hỗ trợ toàn bộ tiền sử dụng đất đối với nhà ở nhiều tầng, nhiều hộ ở.
Được hỗ trợ toàn bộ hoặc một phần tiền sử dụng đất đối với nhà ở một tầng và nhà ở nhiều tầng có một hộ ở; theo các mức cụ thể như sau:
- Người hoạt động Cách mạng trước Cách mạng tháng 8 năm 1945; Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng lao động; thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh bị mất sức lao động từ 81% trở lên; thân nhân của liệt sĩ đang hưởng tiền tuất nuôi dưỡng hàng tháng được hỗ trợ toàn tiền sử dụng đất.
- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh bị mất sức lao động từ 61% đến 80% được hỗ trợ 90% tiền sử dụng đất.
- Thương binh và người hưởng chính sách như thương binh bị mất sức lao động từ 41% đến 60% được hỗ trợ 80% tiền sử dụng đất.
- Thân nhân của liệt sĩ, người có công giúp đỡ Cách mạng đang hưởng trợ cấp hàng tháng, thương binh và hưởng chính sách như thương binh bị mất sức lao động từ 21% đến 40% được hỗ trợ 70% tiền sử dụng đất.
- Người hoạt động Cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế được tặng thưởng Huân chương Kháng chiến hạng I hoặc Huân chương chiến thắng hạng I được hỗ trợ 65% tiền sử dụng đất.
3. Các mức hỗ trợ tiền sử dụng đất nêu tại Khoản c Điểm 2 Điều 2 Quyết định này cũng được áp dụng đối với các trường hợp được hỗ trợ bằng hình thức giao đất làm nhà ở.
4. Việc hỗ trợ tiền sử dụng đất đối với người có công với Cách mạng chỉ xét một lần cho một hộ gia đình và mức hỗ trợ tiền sử dụng đất được tính theo diện tích đất thực tế được giao nhưng tối đa không vượt quá định mức đất ở cho một hộ do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định.
Tiền sử dụng đất được tính theo bảng giá đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành theo Nghị định 87/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ.
5. Trong trường hợp một người thuộc nhiều diện ưu đãi, được xét hỗ trợ để cải thiện nhà ở thì căn cứ vào chế độ ưu đãi cao nhất mà người đó được hưởng để hỗ trợ.
6. Trong một hộ gia đình có nhiều thành viên thuộc diện được ưu đãi về nhà ở, nếu được xét hỗ trợ cải thiện nhà ở thì được cộng chế độ ưu đãi của từng người thành chế độ ưu đãi của cả hộ, nhưng mức hỗ trợ tối đa không vượt quá mức ưu đãi cao nhất quy định tại Quyết định này.
7. Những quy định trên đây áp dụng đối với những người có công với Cách mạng quy định tại Điểm 1, Điều 1 của Quyết định này. Trong trường hợp người có công với Cách mạng đã mất mà thân nhân chủ yếu của họ (bố, mẹ, vợ, chồng, con, hoặc người nuôi dưỡng trực tiếp) thực sự có khó khăn về nhà ở thì địa phương xem xét hỗ trợ họ cải thiện nhà ở theo chính sách hiện hành.
8. Việc xem xét để hỗ trợ người có công với Cách mạng cải thiện nhà ở phải dựa trên kiến nghị của Uỷ ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi người đó cư trú và những kiến nghị đó phải được Uỷ ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh xác minh lại trước khi trình lên Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Quyết định.
Điều 3.
1. Hàng năm các địa phương phải tổ chức thống kê, nắm chắc tình hình nhà ở của những người có công với Cách mạng, phân loại theo thực trạng nhà ở, hoàn cảnh kinh tế của từng người để có các hình thức hỗ trợ phù hợp.
2. Căn cứ vào tình hình đất ở, nhà ở thực tế, địa phương cần tiến hành lập các dự án phát triển nhà ở để góp phần tạo điều kiện hỗ trợ người có công với Cách mạng cải thiện nhà ở.
3. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo các cấp, các ngành, tổ chức kinh tế - xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân và mọi người tham gia phong trào xây dựng "Nhà tình nghĩa" từ nguồn kinh phí đóng góp của các tổ chức và cá nhân, góp phần cùng Nhà nước hỗ trợ người có công với Cách mạng có hoàn cảnh khó khăn đặt biệt có nơi ở cố định.
Điều 4. - Quyết định này có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 1995.
Điều 5.- Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

0 nhận xét:

THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN VỀ HỒ SƠ, LẬP HỒ SƠ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG


THÔNG TƯ
CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI SỐ 07/2006/TT-BLĐTBXH  NGÀY 26 THÁNG 7 NĂM 2006 HƯỚNG DẪN VỀ HỒ SƠ, LẬP HỒ SƠ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
 
Căn cứ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số Điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Sau khi thống nhất ý kiến với các cơ quan liên quan, Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện khoản 1 Điều 37 của Nghị định như sau:


Phần I
THỦ TỤC HỒ SƠ, LẬP HỒ SƠ

I. NGƯỜI HOẠT ĐỘNG CÁCH MẠNG TRƯỚC NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 1945
VÀ  NGƯỜI HOẠT ĐỘNG CÁCH MẠNG TỪ NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 1945
ĐẾN TRƯỚC TỔNG KHỞI NGHĨA 19 THÁNG TÁM NĂM 1945

1. Hồ sơ gồm:
1.1. Quyết định công nhận cán bộ hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 (mẫu số 1-LT1 hoặc mẫu số 1-LT2) hoặc quyết định công nhận người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945 (mẫu số 2-TKN1 hoặc mẫu số 2-TKN2 hoặc mẫu số 2-TKN3) của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ, Thành uỷ hoặc Ban Đảng, Đảng Đoàn, Ban Cán sự Đảng Bộ, Ngành, Đoàn thể Trung ương.
1.2. Quyết định trợ cấp, phụ cấp ưu đãi của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là cấp tỉnh) nơi người hoạt động cách mạng cư trú (mẫu số 1-LT3 hoặc mẫu số 2-TKN4).
1.3. Phiếu trợ cấp của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội (mẫu số 1-LT4 hoặc mẫu số 2-TKN5).
2. Trách nhiệm lập hồ sơ:
Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Thành ủy, Vụ Tổ chức các Bộ, Ban, Ngành (gọi chung là cơ quan tổ chức) căn cứ hướng dẫn của Ban Tổ chức Trung ương lập hồ sơ xem xét các trường hợp đủ điều kiện trình Thường vụ Tỉnh uỷ, Thành uỷ hoặc các Ban Đảng, Đảng Đoàn, Ban Cán sự Đảng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương xét ra quyết định công nhận và chuyển đến Sở Lao động - Thương binh Xã hội nơi người có công cư trú để đăng ký quản lý và ra quyết định trợ cấp, phụ cấp; lập phiếu trợ cấp, phụ cấp và thực hiện chế độ ưu đãi.

II. LIỆT SĨ VÀ THÂN NHÂN LIỆT SĨ

1. Hồ sơ gồm:
1.1.Giấy báo tử (mẫu số 3-LS1)
a) Thẩm  quyền cấp giấy báo tử:
- Người hy sinh là quân nhân, công nhân viên quốc phòng do Thủ trưởng Trung đoàn hoặc cấp tương đương trở lên cấp.
- Người hy sinh là công an nhân dân, công nhân viên công an cấp tỉnh do Giám đốc Công an cấp tỉnh cấp.
- Người hy sinh thuộc cơ quan Trung ương do Bộ trưởng hoặc cấp tương đương cấp.
- Người hy sinh thuộc cơ quan cấp tỉnh quản lý do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh cấp.
- Người hy sinh thuộc cơ quan huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là cấp huyện) hoặc xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp xã) kể cả doanh nghiệp đóng trên địa bàn do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện cấp.
- Người hy sinh thuộc Tập đoàn kinh tế Nhà nước, Tổng Công ty 91 do Tổng giám đốc Tập đoàn, Tổng giám đốc Tổng Công ty 91 cấp.
   b) Căn cứ cấp giấy báo tử: phải có một trong các giấy tờ sau:
- Trường hợp hy sinh quy định tại khoản 2, khoản 5 Điều 3 của Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 (sau đây gọi chung là Nghị định)  phải có Giấy xác nhận được giao đi làm nhiệm vụ quốc tế hoặc làm nhiệm vụ quy tập hài cốt liệt sĩ do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giao nhiệm vụ cấp.
- Trường hợp hy sinh quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 3 của Nghị định phải có Biên bản xảy ra sự việc do cơ quan quản lý người hy sinh hoặc Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra sự việc lập. Trường hợp dũng cảm đấu tranh chống tội phạm thì kèm theo bản án hoặc kết luận của cơ quan điều tra (nếu án không xử).
- Trường hợp hy sinh quy định tại khoản 5 Điều 3 của Nghị định phải có Giấy xác nhận hoạt động tại địa bàn có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn do Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp người hy sinh cấp:
+ Bộ đội biên phòng do Đồn trưởng biên phòng cấp.
+ Công an do Trưởng Công an cấp huyện cấp.
+ Quân nhân do Chỉ huy trưởng quân sự cấp huyện cấp.
+ Các trường hợp khác do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện cấp.
- Trường hợp hy sinh quy định tại khoản 6 Điều 3 của Nghị định phải có Giấy xác nhận chết do vết thương tái phát của cơ sở y tế kèm theo hồ sơ thương binh, người hưởng chính sách như thương binh (gọi chung là thương binh) có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên (không áp dụng đối với thương binh B).
Đối với thương binh có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 21% đến 80% phải có Bệnh án điều trị và biên bản kiểm thảo tử vong do vết thương tái phát của Giám đốc bệnh viện cấp tỉnh trở lên kèm theo hồ sơ thương binh (không áp dụng đối với thương binh B).
1.2. Giấy chứng nhận thân nhân liệt sĩ (mẫu số 3-LS2) của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã.
1.3. Quyết định cấp giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ và trợ cấp tiền tuất (mẫu số 3-LS3) của Giám đốc Sở Lao động- Thương binh và Xã hội.
1.4. Phiếu trợ cấp tiền tuất thân nhân liệt sĩ (mẫu số 3-LS4) của Giám đốc Sở Lao động- Thương binh và Xã hội.
2. Trách nhiệm lập hồ sơ:
2.1 Bộ, Ban, Ngành Trung ương, các Tập đoàn kinh tế Nhà nước, Tổng Công ty 91 (gọi chung là cơ quan Trung ương), tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có người hy sinh có trách nhiệm:
a) Lập hồ sơ theo quy định tại điểm 1.1, 1.2 khoản 1 mục II phần I Thông tư này.
b) Lập tờ trình (mẫu số 3-LS5) kèm theo danh sách trình Thủ tướng Chính phủ cấp “Bằng Tổ quốc ghi công”  gửi Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương.
c) Ban Thi đua- Khen thưởng Trung ương tiếp nhận, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định tặng Bằng “Tổ quốc ghi công” và chuyển đến cơ quan Trung ương, cấp tỉnh có người hy sinh.
d) Cơ quan có người hy sinh chuyển Bằng “Tổ quốc ghi công” kèm hồ sơ liệt sĩ đến Sở Lao động-Thương binh và Xã hội nơi thân nhân liệt sĩ cư trú.
2.2. Sở Lao động-Thương binh và Xã hội:
a) Tiếp nhận hồ sơ liệt sĩ do các cơ quan chuyển đến.
b) Ra Quyết định cấp giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ và trợ cấp tiền tuất; lập phiếu trợ cấp tiền tuất thân nhân liệt sĩ và lưu trữ hồ sơ theo qui định.
c) Chuyển Bằng “Tổ quốc ghi công”, Quyết định cấp giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ và trợ cấp tiền tuất về Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội hoặc Phòng Nội vụ-Lao động Xã hội (sau đây gọi chung là Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội) để phối hợp với Uỷ ban nhân dân cấp xã tổ chức báo tử và thực hiện chế độ ưu đãi.

III. BÀ MẸ VIỆT NAM ANH HÙNG

Hồ sơ thực hiện chế độ:
Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội căn cứ quyết định phong tặng, truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” ra quyết định trợ cấp hàng tháng (mẫu số 3a-AH) hoặc trợ cấp một lần (mẫu số 3b-AH).

IV. ANH HÙNG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG, ANH HÙNG LAO ĐỘNG
TRONG KHÁNG CHIẾN

1. Hồ sơ gồm:
1.1. Bản sao quyết định phong tặng, truy tặng danh hiệu Anh hùng hoặc Bản sao Bằng Anh hùng.
1.2. Quyết định trợ cấp hàng tháng (mẫu số 4a-AH) hoặc trợ cấp một lần (mẫu số 4b-AH) của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.
2. Trách nhiệm lập hồ sơ:
2.1. Người có công hoặc thân nhân (trong trường hợp được truy tặng) lập bản khai (mẫu số 4c-AH) kèm bản sao quyết định phong tặng, truy tặng danh hiệu Anh hùng hoặc bản sao Bằng Anh hùng.
2.2. Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ, lập danh sách gửi Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.
2.3. Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội ra quyết định trợ cấp ưu đãi.
V. THƯƠNG BINH, NGƯỜI HƯỞNG CHÍNH SÁCH NHƯ THƯƠNG BINH
(gọi chung là thương binh)

1. Hồ sơ gồm:
1.1. Giấy chứng nhận bị thương (mẫu số 5-TB1):
a) Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận bị thương:
- Người bị thương là quân nhân, công nhân viên quốc phòng do Thủ trưởng Trung đoàn hoặc cấp tương đương trở lên cấp.
- Người bị thương là công an nhân dân, công nhân viên công an cấp tỉnh do Giám đốc Công an cấp tỉnh cấp.
- Người bị thương thuộc cơ quan Trung ương do Bộ trưởng hoặc cấp tương đương cấp.
- Người bị thương thuộc cơ quan cấp  tỉnh quản lý do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh cấp.
- Người bị thương thuộc cơ quan cấp huyện (kể cả các doanh nghiệp đóng trên địa bàn) hoặc thuộc cấp xã do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện cấp.
- Người bị thương thuộc Tập đoàn kinh tế Nhà nước, Tổng Công ty 91 do Tổng giám đốc Tập đoàn, Tổng giám đốc Tổng Công ty 91 cấp.
b) Căn cứ cấp giấy chứng nhận bị thương: giấy ra viện sau khi điều trị vết thương và một trong các giấy tờ sau:
- Trường hợp bị thương quy định tại khoản 3, khoản 6 Điều 11 của Nghị định phải có Giấy xác nhận được giao đi làm nhiệm vụ quốc tế hoặc làm nhiệm vụ quy tập hài cốt liệt sĩ do Thủ trưởng Trung đoàn hoặc cấp tương đương cấp.
- Trường hợp bị thương quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 11 của Nghị định phải có Biên bản xảy ra sự việc do cơ quan quản lý người bị thương hoặc Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra sự việc lập. Trường hợp dũng cảm đấu tranh chống tội phạm thì kèm theo bản án hoặc kết luận của cơ quan điều tra (nếu án không xử).
- Trường hợp bị thương quy định tại khoản 6, Điều 11 của Nghị định phải có Giấy xác nhận hoạt động tại địa bàn có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn do Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp người bị thương cấp:
+ Bộ đội biên phòng do Đồn trưởng biên phòng cấp.
+ Công an do Trưởng Công an cấp huyện cấp.
+ Quân nhân do Chỉ huy trưởng quân sự cấp huyện cấp.
+ Các trường hợp khác do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện cấp.
1.2. Biên bản giám định thương tật của Hội đồng giám định Y khoa:
- Người bị thương đang phục vụ trong quân đội, công an nhân dân: theo quy định của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an (mẫu số 5-TB2a).
- Người bị thương không phục vụ trong quân đội, công an nhân dân: Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh (mẫu số 5-TB2b).
1.3. Quyết định cấp giấy chứng nhận và trợ cấp:
- Thương binh: theo quy định của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an (mẫu số 5-TB3a, mẫu số 5-TB3c).
- Người hưởng chính sách như thương binh: Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội cấp (mẫu số 5-TB3b, mẫu số 5-TB3d).
1.4. Phiếu trợ cấp thương tật:
- Thương binh: theo quy định của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an (mẫu số 5-TB4a).
- Người hưởng chính sách như thương binh: Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội cấp (mẫu số 5-TB4b).
2. Trách nhiệm lập hồ sơ:
2.1. Người bị thương đang phục vụ trong quân đội, công an nhân dân:
a) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận bị thương, giới thiệu giám định thương tật.
b) Hội đồng giám định y khoa căn cứ vào giấy chứng nhận bị thương để giám định, xác định tỷ lệ suy giảm khả năng lao động.
c) Cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an căn cứ biên bản giám định thương tật để quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp thương tật, lập phiếu trợ cấp thương tật, cấp huy hiệu thương binh, giải quyết chế độ.
2.2. Người bị thương không phục vụ trong quân đội, công an nhân dân:
a) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận bị thương, chuyển hồ sơ đến Sở Lao động-Thương binh và Xã hội nơi nguời bị thương cư trú chính thức.
b) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ và giới thiệu giám định thương tật.
c) Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh căn cứ vào giấy chứng nhận bị thương để giám định, xác định tỷ lệ suy giảm khả năng lao động.
d) Giám đốc Sở Lao động - Thương binh Xã hội căn cứ biên bản giám định thương tật ra quyết định công nhận người hưởng chính sách như thương binh và trợ cấp thương tật, lập phiếu trợ cấp thương tật, thực hiện chế độ ưu đãi.

VI. BỆNH BINH
 
1. Hồ sơ gồm:
1.1. Giấy chứng nhận bệnh tật (mẫu số 6-BB1):
a) Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận bệnh tật: do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp như quy định cấp giấy chứng nhận bị thương với quân nhân, công an nhân dân tại tiết a điểm 1.1 khoản 1 mục V phần I Thông tư này.
b) Căn cứ cấp giấy chứng nhận bệnh tật: phải có giấy ra viện sau khi điều trị và một trong các giấy tờ sau:
- Trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định: Giấy xác nhận được giao đi làm nhiệm vụ quy tập hài cốt liệt sĩ do Thủ trưởng Trung đoàn hoặc cấp tương đương cấp.
- Trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 17 của Nghị định: Giấy xác nhận hoạt động tại địa bàn có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trước khi về nghỉ hưởng chế độ bệnh binh căn cứ vào hồ sơ, lý lịch và địa bàn hoạt động cấp.
- Trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 17 Nghị định: Trích sao lý lịch quân nhân, công an nhân dân có ghi đầy đủ quá trình công tác do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trước khi về nghỉ cấp.
- Trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 17 Nghị định: Giấy xác nhận được giao làm nhiệm vụ quốc tế do Thủ trưởng Trung đoàn hoặc tương đương cấp.
- Trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 17 Nghị định: Biên bản xảy ra sự việc có xác nhận của cơ quan quân sự địa phương, công an và Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra sự việc.
- Trường hợp qui định tại khoản 7 Điều 17 Nghị định thì trong hồ sơ phải có thêm các giấy tờ sau:
+ Đơn trình bày của thân nhân hoặc đề nghị của chính quyền địa phương về tình trạng bệnh tật kèm bản sao bệnh án điều trị hoặc giấy xác nhận của cơ quan y tế cấp xã.
+ Quyết định xuất ngũ.
Trường hợp không còn quyết định xuất ngũ thì phải có giấy xác nhận của cơ quan quân sự cấp huyện hoặc công an cấp huyện nơi cư trú về quá trình phục vụ trong quân đội, công an.
+ Biên bản họp và đề nghị của Hội đồng xác nhận cấp xã thành phần gồm đại diện: Đảng uỷ, Uỷ ban nhân dân, Mặt trận Tổ quốc (mẫu số 6-BB5).
1.2. Biên bản giám định bệnh tật của Hội đồng giám định y khoa quân đội hoặc công an (mẫu số 6-BB2)
1.3. Quyết định cấp giấy chứng nhận và trợ cấp bệnh binh (mẫu số 6-BB3); Phiếu lập trợ cấp bệnh binh (mẫu số 6-BB4) do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền theo quy định của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an.
2. Trách nhiệm lập hồ sơ:
2.1. Trường hợp qui định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 17 Nghị định, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận bệnh tật và giới thiệu giám định.
2.2. Trường hợp qui định tại khoản 7 Điều 17 Nghị định, Ban Chỉ huy quân sự, công an cấp huyện tiếp nhận và chuyển đến Bộ chỉ huy quân sự, công an cấp tỉnh kiểm tra, thống nhất với Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, nếu đủ điều kiện thì cấp giấy chứng nhận bệnh tật và giới thiệu giám định.
2.3. Hội đồng giám định y khoa căn cứ vào giấy chứng nhận bệnh tật để giám định, xác định tỷ lệ suy giảm khả năng lao động.
2.4. Cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an căn cứ biên bản giám định bệnh tật quyết định cấp giấy chứng nhận và trợ cấp,  lập phiếu trợ cấp bệnh tật.
2.5. Chuyển hồ sơ bệnh binh đến Sở Lao động-Thương binh và Xã hội nơi bệnh binh cư trú chính thức để thực hiện chế độ ưu đãi.

VII. NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÁNG CHIẾN BỊ NHIỄM CHẤT ĐỘC HOÁ HỌC

1. Hồ sơ gồm:
1.1. Giấy xác nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học (mẫu số 7-HH1) do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện cấp.
Căn cứ để cấp giấy xác nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học gồm:
a) Bản khai cá nhân (mẫu số 7-HH2)
b) Một trong các giấy tờ: lý lịch; quyết định phục viên, xuất ngũ; giấy X Y Z xác nhận hoạt động ở chiến trường; giấy chuyển thương, chuyển viện; giấy điều trị; Huân chương, Huy chương chiến sĩ giải phóng hoặc các giấy chứng nhận khác.
c) Giấy chứng nhận tình trạng vô sinh của Bệnh viện cấp tỉnh trở lên hoặc giấy xác nhận có con dị dạng, dị tật của Uỷ ban nhân dân cấp xã.
d) Biên bản họp và đề nghị của Hội đồng xác nhận người có công cấp xã (mẫu số 7-HH3) thành phần gồm đại diện: Đảng ủy, Uỷ ban nhân dân, Hội đồng nhân dân, các tổ chức đoàn thể: Mặt trận Tổ quốc, Hội Cựu chiến binh, Hội Phụ nữ và Đoàn Thanh niên.
Biên bản đề nghị phải có chữ ký và đóng dấu của: Đảng uỷ, Uỷ ban nhân dân, Mặt trận Tổ quốc cấp xã.
1.2. Biên bản của Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh xác định suy giảm khả năng lao động (mẫu số 7-HH6)
1.3. Quyết định trợ cấp của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội:
- Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học (mẫu số 7-HH4a)
- Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học (mẫu số 7-HH4b).
1.4. Phiếu trợ cấp (mẫu số 7-HH5a và mẫu số 7- HH5b) của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Trách nhiệm lập hồ sơ:
2.1. Người hoạt động kháng chiến hoặc thân nhân làm bản khai cá nhân kèm một trong các giấy tờ qui định tại tiết b điểm 1.1 khoản 1 mục VII phần I Thông tư này chuyển đến Uỷ ban nhân dân cấp xã.
2.2. Uỷ ban nhân dân cấp xã:
a) Xác nhận các yếu tố trong bản khai cá nhân của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học hoặc thân nhân:
- Tình trạng sức khoẻ của người tham gia kháng chiến có con đẻ bị dị dạng, dị tật trên cơ sở ý kiến của y tế cấp xã.
- Tình trạng dị dạng, dị tật của con đẻ người hoạt động kháng chiến trên cơ sở ý kiến của y tế cấp xã.
- Trường hợp không có vợ (chồng) hoặc có con trước khi tham gia kháng chiến sau khi về địa phương không sinh con được và bị suy giảm khả năng lao động.
   - Trường hợp có vợ (chồng) nhưng vô sinh trên cơ sở Giấy chứng nhận tình trạng vô sinh của bệnh viện y tế cấp tỉnh.
b) Họp Hội đồng xác nhận người có công cấp xã để xem xét từng trường hợp và lập danh sách đề nghị xác nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
c) Chuyển các giấy tờ trên kèm danh sách đề nghị xác nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học đến Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội.
Uỷ ban nhân dân cấp xã xác nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học kể cả đối với quân nhân, công an nhân dân đang tại ngũ.
2.3. Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội:
Kiểm tra, lập danh sách những người đủ điều kiện trình Uỷ ban nhân dân cấp huyện cấp giấy xác nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, chuyển danh sách kèm các giấy tờ về Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.
2.4. Sở Lao động-Thương binh và Xã hội:
a) Giới thiệu giám định tại Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh.
b) Quyết định trợ cấp và lập phiếu trợ cấp.

VIII.  NGƯỜI HOẠT ĐỘNG CÁCH MẠNG, HOẠT ĐỘNG KHÁNG CHIẾN
BỊ ĐỊCH BẮT TÙ ĐÀY

1. Hồ sơ gồm:
1.1. Bản khai cá nhân (mẫu số 8-TĐ1).
1.2. Bản sao một trong các giấy tờ: Lý lịch cán bộ; lý lịch Đảng viên; hồ sơ hưởng chế độ Bảo hiểm xã hội hoặc giấy tờ hợp lệ khác có xác định nơi bị tù, thời gian bị tù.
1.3. Quyết định trợ cấp một lần (mẫu số 8-TĐ2) của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.
2. Trách nhiệm lập hồ sơ:
2.1. Người bị địch bắt tù đày làm bản khai kèm một trong những giấy tờ sau:
Bản sao một trong các giấy tờ: Lý lịch cán bộ; lý lịch Đảng viên; hồ sơ hưởng chế độ Bảo hiểm xã hội hoặc giấy tờ hợp lệ khác có xác định nơi bị tù, thời gian bị tù.
2.2. Uỷ ban nhân dân cấp xã căn cứ các giấy tờ qui định tại điểm 1.2 khoản 1 mục VIII phần I Thông tư này để xác nhận vào bản khai của từng người, chuyển danh sách người đủ điều kiện kèm các giấy tờ trên về Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội.
2.3. Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội kiểm tra, lập danh sách kèm hồ sơ chuyển Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.
2.4. Sở Lao động-Thương binh và Xã hội căn cứ hồ sơ quyết định trợ cấp một lần.

IX. NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÁNG CHIẾN GIẢI PHÓNG DÂN TỘC

1. Hồ sơ gồm:
1.1. Bản khai cá nhân (mẫu số 9-KC1).
1.2. Bản sao Huân chương kháng chiến, Huy chương kháng chiến, Huân chương chiến thắng, Huy chương chiến thắng hoặc Chứng nhận về khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến và thời gian hoạt động kháng chiến của cơ quan Thi đua- Khen thưởng cấp huyện.
1.3. Quyết định trợ cấp một lần của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội (mẫu số 9-KC2).
2. Trách nhiệm lập hồ sơ:     
2.1. Người hoạt động kháng chiến làm bản khai kèm Bản sao Huân chương kháng chiến, Huy chương kháng chiến, Huân chương chiến thắng, Huy chương chiến thắng hoặc Chứng nhận về khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến và thời gian hoạt động kháng chiến của cơ quan Thi đua - Khen thưởng cấp huyện.
2.2. Uỷ ban nhân dân cấp xã căn cứ các giấy tờ trên để xác nhận vào bản khai của từng người, lập danh sách kèm bản sao các giấy tờ chuyển Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội.
2.3. Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội kiểm tra, lập danh sách kèm bản sao các giấy tờ gửi Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.
2.4. Sở Lao động-Thương binh và Xã hội kiểm tra, quyết định trợ cấp một lần.

X.  NGƯỜI CÓ CÔNG GIÚP ĐỠ CÁCH MẠNG

1. Hồ sơ gồm:
1.1. Bản khai cá nhân (mẫu số 10-CC1).
1.2. Bản sao giấy chứng nhận Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc “Bằng có công với nước” hoặc Huân chương, Huy chương kháng chiến.
Trường hợp người có công giúp đỡ cách mạng có tên trong hồ sơ khen thưởng nhưng không có tên trong Bằng “Có công với nước”, Huân chương, Huy chương kháng chiến của gia đình thì kèm theo giấy xác nhận của cơ quan Thi đua-Khen thưởng cấp huyện.
1.3. Quyết định trợ cấp hàng tháng (mẫu số 10-CC2) hoặc quyết định trợ cấp một lần (mẫu số 10-CC3) của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.
2. Trách nhiệm lập hồ sơ:
2.1. Người có công giúp đỡ cách mạng làm bản khai kèm bản sao giấy chứng nhận Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc “Bằng có công với nước” hoặc Huân chương, Huy chương kháng chiến. Trường hợp người có công giúp đỡ cách mạng có tên trong hồ sơ khen thưởng nhưng không có tên trong Bằng “Có công với nước”,  Huân chương, Huy chương kháng chiến của gia đình thì kèm theo giấy xác nhận của cơ quan Thi đua- Khen thưởng cấp huyện.
2.2. Uỷ ban nhân dân cấp xã căn cứ các giấy tờ quy định tại điểm 1.2 khoản 1 mục X phần I Thông tư này để xác nhận vào bản khai của từng người, lập danh sách kèm bản sao các giấy tờ gửi Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội.
2.3. Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội kiểm tra, lập danh sách kèm bản sao các giấy tờ chuyển Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.
2.4. Sở Lao động-Thương binh và Xã hội kiểm tra, quyết định trợ cấp.

XI. NGƯỜI HOẠT ĐỘNG CÁCH MẠNG, HOẠT ĐỘNG KHÁNG CHIẾN BỊ ĐỊCH BẮT TÙ ĐÀY VÀ NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÁNG CHIẾN GIẢI PHÓNG DÂN TỘC CHẾT TRƯỚC NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 1995

1. Hồ sơ gồm:
1.1. Bản khai của thân nhân hoặc đại diện người thừa kế theo pháp luật  (mẫu số 11).
1.2. Bản sao một trong những giấy tờ sau:
- Kỷ niệm chương người bị địch bắt tù đày.
- Huân chương, Huy chương Kháng chiến; Huân chương, Huy chương Chiến thắng; giấy chứng nhận khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến.
- Bằng “Tổ quốc ghi công” hoặc giấy báo tử hoặc giấy chứng nhận hy sinh đối với liệt sĩ hy sinh từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước.
1.3. Quyết định trợ cấp một lần của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội (mẫu số 11-QĐ).
2. Trách nhiệm lập hồ sơ:
2.1. Thân nhân hoặc đại diện người thừa kế theo pháp luật nộp các giấy tờ quy định tại điểm 1.1, 1.2  khoản 1 mục XI phần I Thông tư này cho Uỷ ban nhân dân cấp xã.
Thân nhân có trách nhiệm cung cấp bản chính những giấy tờ trên để Uỷ ban nhân dân cấp xã đối chiếu.
2.2. Uỷ ban nhân dân cấp xã kiểm tra, đối chiếu bản chính, xác nhận vào bản khai của từng người, lập danh sách kèm giấy tờ gửi Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội.
2.3. Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội tiếp nhận, kiểm tra, lập danh sách những hồ sơ hợp lệ chuyển Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.
2.4. Sở Lao động-Thương binh và Xã hội:
- Kiểm tra hồ sơ, đối chiếu với danh sách của cấp huyện đã nộp để tránh trùng lặp đối với trường hợp được tặng thưởng Huân chương, Huy chương kháng chiến.
- Đối với liệt sĩ hy sinh từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước thì đối chiếu hồ sơ gốc đang lưu giữ tại Sở, kiểm tra những hồ sơ di chuyển đến, liên hệ với Sở Lao động-Thương binh và Xã hội nơi nguyên quán để tránh việc giải quyết trùng lặp.
   - Quyết định trợ cấp một lần.

XII. HỒ SƠ NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG TỪ TRẦN

1. Hồ sơ:
1.1. Hồ sơ tuất từ trần:
a) Hồ sơ của người có công với cách mạng hưởng trợ cấp hàng tháng: người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945; thương binh (kể cả thương binh loại B), bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
b) Giấy khai tử do Uỷ ban nhân dân cấp xã cấp.
c) Bản khai của thân nhân người có công với cách mạng từ trần có chứng nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã (mẫu số 12-TT1).
d) Quyết định trợ cấp (mẫu số 12-TT2) của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.
1.2 Hồ sơ hưởng mai táng phí và trợ cấp một lần:
a) Hồ sơ người có công với cách mạng hưởng trợ cấp hàng tháng: thân nhân liệt sĩ; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động trong kháng chiến; thương binh (kể cả thương binh loại B), bệnh binh suy giảm khả năng lao động dưới 61%; người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học và con đẻ của họ đang hưởng trợ cấp; người có công giúp đỡ cách mạng được tặng thưởng Bằng “Có công với nước”, Huân chương kháng chiến.
b) Các giấy tờ quy định tại tiết b, c, d điểm 1.1 khoản 1, mục XII, phần I Thông tư này.
1.3. Hồ sơ hưởng mai táng phí:
a) Hồ sơ người có công với cách mạng hưởng trợ cấp một lần gồm: người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày; người hoạt động kháng chiến được tặng thưởng Huân chương, Huy chương kháng chiến, Huân chương, Huy chương chiến thắng; người có công giúp đỡ cách mạng được tặng thưởng Huy chương kháng chiến.
b) Các giấy tờ quy định tại tiết b, c, d điểm 1.1 khoản 1, mục XII, phần I Thông tư này.
2. Trách nhiệm lập hồ sơ:
2.1. Thân nhân lập bản khai người có công với cách mạng từ trần kèm giấy khai tử.
2.2 Uỷ ban nhân dân cấp xã xác nhận vào bản khai của từng người; chuyển bản khai kèm giấy khai tử về Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội.
2.3. Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội lập danh sách kèm giấy tờ chuyển Sở Lao động- Thương binh và Xã hội.
2.4. Sở Lao động- Thương binh và Xã hội:
a) Ghép hồ sơ người có công đang quản lý với bản khai, giấy khai tử để hoàn chỉnh hồ sơ tuất.
b) Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội quyết định trợ cấp.

XIII. HỒ SƠ HƯỞNG BẢO HIỂM Y TẾ

1. Hồ sơ gồm:
- Bản khai cá nhân (mẫu số 13) có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã.
- Hồ sơ người có công với cách mạng.
2. Trách nhiệm lập hồ sơ:
2.1. Người có công với cách mạng lập bản khai cá nhân.
2.2. Uỷ ban nhân dân cấp xã:
a) Kiểm tra và xác nhận vào bản khai của người có công với cách mạng.
b) Lập danh sách đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế tại địa phương và chuyển về Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội.
2.3. Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội:
a) Kiểm tra đối tượng thuộc diện được cấp thẻ bảo hiểm y tế.
- Mỗi người được cấp một thẻ bảo hiểm y tế.
- Người thuộc diện tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc thì không thuộc diện cấp thẻ bảo hiểm y tế theo Thông tư này.
b) Lập danh sách đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế chuyển Sở Lao động- Thương binh và Xã hội.
2.4. Sở Lao động-Thương binh và Xã hội:
a) Kiểm tra hồ sơ người có công với cách mạng đang quản lý.
b) Lập danh sách người được cấp thẻ bảo hiểm y tế.
c) Đăng ký mua thẻ bảo hiểm y tế.
d) Chuyển Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội cấp theo danh sách.
Phần II
QUẢN LÝ HỒ SƠ  NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG

I. QUY ĐỊNH VỀ KÝ HIỆU HỒ SƠ

Ký hiệu hồ sơ ghi ở góc trên bên phải, viết bằng chữ in hoa. Ký hiệu địa phương ghi trước, gạch chéo rồi ghi tiếp ký hiệu từng loại hồ sơ đối tượng, tiếp đến số quản lý của địa phương và ký hiệu thời kỳ (phụ lục số 1,2 kèm theo).

II. QUẢN LÝ HỒ SƠ

- Theo phân cấp của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và uỷ quyền của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm hướng dẫn, xác nhận, kiểm tra, cho số quản lý, đăng ký quản lý hồ sơ, lưu trữ, bảo quản hồ sơ theo quy định.
- Bộ Quốc phòng và Bộ Công an có trách nhiệm quản lý hồ sơ người có công với cách mạng đang phục vụ trong quân đội, công an.
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội lưu trữ quyết định trợ cấp và phiếu trợ cấp của người có công với cách mạng do Sở Lao động-Thương binh và Xã hội chuyển đến.

III. THỦ TỤC DI CHUYỂN VÀ TIẾP NHẬN HỒ SƠ NGƯỜI CÓ CÔNG
VỚI CÁCH MẠNG

1. Hồ sơ người có công với cách mạng đang quản lý tại địa phương:
Hồ sơ của người có công với cách mạng được quản lý ở địa phương tại nơi có hộ khẩu thường trú. Trường hợp thay đổi chỗ ở thì hồ sơ được chuyển về nơi cư trú mới theo quy định như sau:
1.1 Nơi đi:
- Giấy đề nghị di chuyển hồ sơ của người có công với cách mạng.
- Bản sao hộ khẩu nơi cư trú mới.
- Phiếu di chuyển của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội kèm theo toàn bộ hồ sơ (bản gốc) của người có công với cách mạng. Hồ sơ được niêm phong và giao cho người có công (có ký nhận bàn giao hồ sơ). Mọi vướng mắc về chế độ và hồ sơ phải được giải quyết trước khi di chuyển. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký phiếu di chuyển người có công phải nộp hồ sơ tại Sở Lao động-Thương binh và Xã hội nơi đến.
1.2 Nơi đến:
Sở Lao động-Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, đăng ký quản lý đối tượng và thực hiện tiếp các chế độ ưu đãi theo quy định.
2. Hồ sơ người có công với cách mạng do quân đội, công an chuyển đến:
- Cơ quan quản lý có thẩm quyền theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an cấp giấy giới thiệu di chuyển kèm 01 bộ hồ sơ bản gốc (trong đó có 02 quyết định trợ cấp, 02 phiếu trợ cấp) niêm phong giao cho người có công với cách mạng hoặc đơn vị trực tiếp bàn giao cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người có công với cách mạng có hộ khẩu thường trú (trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký giấy giới thiệu di chuyển) để được tiếp nhận, đăng ký quản lý và thực hiện tiếp chế độ ưu đãi theo quy định.
Riêng đối với thương binh trong quân đội, công an được xác nhận trước ngày 31 tháng 12 năm 1994 khi xuất ngũ mà hồ sơ không đủ theo quy định (do thất lạc) thì hồ sơ gồm:
+ 02 bản trích lục hồ sơ thương tật của thương binh (theo sổ hoặc danh sách hiện đang quản lý) do Thủ trưởng Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị-Bộ Quốc phòng (đối với quân nhân) hoặc Vụ Tổ chức Cán bộ - Bộ Công an (đối với công an nhân dân) ký tên và đóng dấu (mẫu số 5-TB5) thay cho hồ sơ thương binh.
+ 01 giấy chứng nhận thương binh do quân đội, công an cấp cho cá nhân giữ (xuất trình khi nộp hồ sơ cho Sở Lao động-Thương binh và Xã hội nơi chuyển đến).
+ 01 giấy giới thiệu di chuyển hồ sơ có xác nhận cụ thể mức trợ cấp và thời gian thôi hưởng trợ cấp ở quân đội (mẫu số 5-TB6)
Bộ Quốc phòng (Cục Chính sách), Bộ Công an (Vụ Tổ chức Cán bộ) lập danh sách những thương binh đang tại ngũ mà hồ sơ bị thất lạc hiện chỉ lưu trong sổ trích ngang gửi đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Thương binh Liệt sĩ và Người có công) để theo dõi, phối hợp thực hiện.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội sau khi tiếp nhận hồ sơ, lập danh sách kèm 01 quyết định, 01 phiếu trợ cấp của từng người chuyển về Cục Thương binh Liệt sĩ và Người có công thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để lưu theo dõi.
- Mọi vướng mắc về chế độ và hồ sơ được cơ quan chính sách của quân đội, công an xem xét giải quyết trước khi di chuyển.

Phần III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các giấy tờ trong hồ sơ xác nhận người có công phải được xác lập theo đúng thủ tục và thẩm quyền quy định tại Thông tư này.
2. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh:
- Chỉ đạo việc lập hồ sơ xác nhận người có công trên địa bàn và việc tiếp nhận kiểm tra hồ sơ của các cơ quan đơn vị chuyển đến; lập thủ tục giải quyết chế độ, quản lý, lưu trữ hồ sơ và kiểm tra việc thực hiện chính sách chế độ đối với người có công trên địa bàn.
- Chỉ đạo, phối hợp với các cơ quan, ban, ngành phổ biến quy trình thủ tục hồ sơ theo hướng dẫn tại Thông tư này đến cán bộ và nhân dân biết để giám sát và thực hiện.
3. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Thông tư này thay thế Thông tư 22/LĐTBXH-TT ngày 29 tháng 8 năm 1995 và Thông tư số 25/LĐTBXH ngày 28 tháng 9 năm 1995 và những quy định về thủ tục hồ sơ quy định tại Thông tư Liên tịch số 16/1998/TTLT-BLĐTBXH-BQP-BCA ngày 25 tháng 11 năm 1998.
4. Hồ sơ người có công với cách mạng và thân nhân của họ đã được xác lập trước ngày Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ có hiệu lực thi hành thì không phải lập lại hồ sơ theo quy định tại Thông tư này.
Riêng đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ bị nhiễm chất độc hoá học đã được xác nhận theo Quyết định số 120/2004/TTg-QĐ ngày 05 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ đang hưởng chế độ thì Sở Lao động-Thương binh và Xã hội rà soát, hướng dẫn, bổ xung hồ sơ theo quy định tại Thông tư này.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc các địa phương phản ánh về Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội để hướng dẫn giải quyết.

BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Hằng
Phụ lục số 1
KÝ HIỆU HỒ SƠ NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
(kèm theo Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 7 năm 2006
của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)

1- Ký hiệu hồ sơ các đối tượng:
- Hồ sơ người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945:   LT
(cán bộ lão thành cách mạng)                                                                 
- Hồ sơ người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước
Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945 (cán bộ tiền khởi nghĩa):                        TKN
- Hồ sơ liệt sỹ:                                                                                                     LS
- Hồ sơ anh hùng:                                                                                                AH 
- Hồ sơ thương binh:                                                                                           AQ
- Hồ sơ thương binh loại B:                                                                                  BQ
- Hồ sơ  người hưởng chính sách như thương binh:                                               CK
- Hồ sơ bệnh binh:                                                                                               BB
- Hồ sơ người hoạt động cách mạng bị bắt và tù đày:                                           BT
- Hồ sơ người hoạt động kháng chiến:                                                                  KC
- Hồ sơ có công giúp đỡ cách mạng:                                                                    CC
- Hồ sơ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học:                         HH
- Hồ sơ tuất từ trần:                                                                                             TT
2- Ký hiệu hồ sơ theo thời kỳ:
- Trước Cách mạng tháng 8 năm 1945:                                                    TCM
- Trong kháng chiến chống Pháp   (8/1945 - 20/7/1954):                                     CP 
- Trong kháng chiến chống Mỹ  (21/7/1954 - 30/4/1975):                                   CM
- Bảo vệ Tổ Quốc  (sau 30/4/1975):                                                                   BV  


Phụ lục số 2
KÝ HIỆU CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(kèm theo Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 7 năm 2006
của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội)

STT
ĐỊA PHƯƠNG
KÝ HIỆU
STT
ĐỊA PHƯƠNG
KÝ HIỆU
1
An Giang
AG
33
Khánh Hoà
KH
2
Bắc Cạn
BC
34
Kiên Giang
KG
3
Bắc Giang
BG
35
Kon Tum
KT
4
Bắc Ninh
BN
36
Lâm Đồng
5
Bạc Liêu
BL
37
Lào Cai
LK
6
Bến Tre
BE
38
Lạng Sơn
LS
7
Bình Định
39
Lai Châu
LC
8
Bình Dương
BD
40
Long An
LA
9
Bình Phước
BP
41
Nam Định
10
Bình Thuận
BT
42
Nghệ An
NA
11
Bà rịa -Vũng tàu
BV
43
Ninh Bình
NB
12
Cà Mau
CM
44
Ninh Thuận
NT
13
CAO BẰNG
CB
45
PHÚ THỌ
PT
14
Cần Thơ
CT
46
Phú Yên
PY
15
GIA LAI
GL
47
QUẢNG BÌNH
QB
16
Đà Nẵng
ĐA
48
Quảng Nam
QA
17
ĐẮK LẮK
ĐL
49
QUẢNG NGÃI
QN
18
Đắk Nông
ĐK
50
Quảng Ninh
QH
19
ĐIỆN BIÊN
ĐB
51
QUẢNG TRỊ
QT
20
Đồng Nai
ĐN
52
Sơn La
SL
21
ĐỒNG THÁP
ĐT
53
SÓC TRĂNG
ST
22
Hà Giang
HG
54
Tây Ninh
TN
23
HÀ NAM
HL
55
THÁI BÌNH
TB
24
Hà Nội
HN
56
Thái Nguyên
TU
25
HÀ TÂY
HT
57
THANH HOÁ
TH
26
Hà Tĩnh
HI
58
Thừa Thiên Huế
TT
27
HẢI DƯƠNG
HD
59
TIỀN GIANG
TG
28
Hải Phòng
HP
60
Trà Vinh
TV
29
HẬU GIANG
HU
61
TUYÊN QUANG
TQ
30
Hồ Chí Minh
HM
62
Vĩnh Long
VL
31
HOÀ BÌNH
HA
63
VĨNH PHÚC
VH
32
Hưng Yên
HE
64
Yên Bái
YB
                                      



Mẫu số 1-LT1

………...........
Số:......../
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
......., ngày..... tháng... năm 200...

QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN
Cán bộ hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm1945

- Căn cứ vào Chỉ thị số 27/CT ngày 24 tháng 12 năm 1977 của Ban Bí thư Trung ương; Thông tri: số 07/TT-TC ngày 21 tháng 3 năm 1979, số 26/TT ngày 22 tháng 10  năm 1984, số 20/TT-TC ngày 14 tháng 12 năm 1987, Công văn số 757-CV/TCTW ngày 25 tháng 7 năm 1988 và Công văn số 969-CV/TCTW ngày 21 tháng 9 năm 1988 của Ban Tổ chức Trung ương.
- Xét đề nghị của ..............................................................................
QUYẾT ĐỊNH

Điều 1:          Công nhận đồng chí : …………………….….. Bí danh:……….
Năm sinh:………………………………………………………..   
                           Nguyên quán:................................................................................
                           Trú quán :......................................................................................
                           Ngày vào Đảng :……………… Ngày chính thức :………….….
                           Nguyên là:..................................Cơ quan, đơn vị:........................
..................................................................đã nghỉ hưu.
   Đồng chí:...................................................................... là cán bộ hoạt động cách mạng trước năm 1945, có thời gian  tham gia hoạt động cách mạng từ tháng........ năm.............. đến tháng ......... năm ........ Có………..thâm niên hoạt động cách mạng trước năm 1945.
Được hưởng chế độ ưu đãi đối với cán bộ hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 kể từ ngày ký quyết định.

Điều 2: Ban………. và đồng chí ……… chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

TM.BAN ……………….
(Ghi rõ họ tên, chức vụ
ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận :                                                          
- Như điều 2;                                                          
- Ban tổ chức TƯ (để b/c);
- Lưu
Ghi chú :
- Mẫu này dùng để công nhận cán bộ hoạt động cách mạng trước 01-01-1945 diện thoát ly.
- Mẫu này dùng thống nhất cho cả trường hợp người hoạt động cách mạng thuộc Ban Đảng, Đảng đoàn,  Ban cán sự Đảng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương và sửa tiêu đề cho phù hợp.


Mẫu số 1-LT2

TỈNH UỶ.................


 
Số:......../
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM


 
......., ngày..... tháng... năm 200...

QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN
Cán bộ hoạt động  cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945

- Căn cứ vào Chỉ thị số 27/CT ngày 24 tháng 12 năm 1977 của Ban Bí thư Trung ương; Thông tri số: 07/TT-TC ngày 21 tháng 3 năm 1979, số 26/TT ngày 22 tháng 10  năm 1984, số 20/TT-TC ngày 14 tháng 12 năm 1987, công văn số 757-CV/TCTW ngày 25 tháng 7 năm 1988 và công văn số 969-CV/TCTW ngày 21 tháng 9 năm 1988 của Ban Tổ chức Trung ương.
- Theo đề nghị của  ......................................................
QUYẾT ĐỊNH

Điều 1:          Công nhận đồng chí:…………………………. Bí danh:……......
Năm sinh:………………………………………………………..   
Nguyên quán:...............................................................................
Trú quán:......................................................................................
Ngày vào Đảng:                     Ngày chính thức:
Đồng chí:........................................ là cán bộ hoạt động cách mạng trước năm 1945, có thời gian tham gia hoạt động cách mạng từ tháng........ năm.............. đến tháng......... năm ............. ở cơ sở.
Được hưởng chế độ ưu đãi đối với cán bộ hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 kể từ ngày ký quyết định.

Điều 2: Ban Tổ chức Tỉnh uỷ,……………………………và đồng chí….…………… chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

TM.BAN THƯỜNG VỤ
(Ghi rõ họ tên, chức vụ
ký tên, đóng dấu)

Nơi nhận :                                                                     
- Như điều 2;                                                                    
- Lưu.
Ghi chú : - Mẫu này dùng để công nhận cán bộ hoạt động cách mạng trước ngày 01 -01- 1945 diện không thoát ly.



Mẫu số 2-TKN2

TỈNH UỶ, THÀNH ỦY.......


 
Số:......../
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM


 
......., ngày..... tháng... năm 200...

QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN
Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước
Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945
(cán bộ thoát ly thuộc tỉnh, thành phố)

- Căn cứ Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005;
- Căn cứ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ;
- Căn cứ Thông tư số…../2006/TT-BLĐTBXH ngày…..tháng…năm 2006 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội;
- Theo  đề nghị của Ban Tổ chức Tỉnh uỷ………………………………,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Công nhận đồng chí :............……….....................Bí danh..…….…
Năm sinh:………................................................................................................
Nguyên quán: ......................................................................................................
Trú quán: ............................................................................................................
Chức vụ khi nghỉ hưu: ........................................................................................
Cơ quan, đơn vị khi nghỉ hưu:.............................................................................
Đồng chí...................................... đã có thời gian hoạt động cách mạng từ ngày ........... tháng......... năm 1945
Chức vụ hoạt động cách mạng thời gian từ  ngày….. tháng..... năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945........……......................................………............
…………………………………………………………………………………..
được hưởng trợ cấp ưu đãi đối với cán bộ hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945.

Điều 2. Ban Tổ chức Tỉnh uỷ,….…………. và đồng chí………………...………… chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

TM.BAN THƯỜNG VỤ TỈNH UỶ (THÀNH UỶ)
(Ghi rõ họ tên, chức vụ
ký tên, đóng dấu)

Nơi nhận:                                                               
- Như điều 2;                                                           
- Lưu.
Mẫu số 2-TKN1

BAN.............................


 
Số:......../
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM


 
......., ngày..... tháng... năm 200...

QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN
Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước ngày
Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945
(cán bộ thuộc Bộ, Ban, ngành, đoàn thể Trung ương)

- Căn cứ Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005;
- Căn cứ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ;
- Căn cứ Thông tư số…../2006/TT-BLĐTBXH ngày…..tháng…năm 2006 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội;
- Theo  đề nghị của Vụ Tổ chức Cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Công nhận đồng chí :............………..................... Bí danh..…….……
Năm sinh:...............................................................................................
Nguyên quán: ....................................................................................................
Trú quán:...............................................................................................................
Chức vụ khi nghỉ hưu: ........................................................................................
Cơ quan, đơn vị khi nghỉ hưu:.............................................................................
Đồng chí ................................................. đã có thời gian hoạt động cách mạng từ ngày ........... tháng ......... năm 1945
Chức vụ hoạt động cách mạng thời gian từ ngày…… tháng……. năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945........…….............................………...
………………………………………………………………………………………………… được hưởng trợ cấp ưu đãi đối với cán bộ hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945.

Điều 2. …………………………………… và đồng chí…………………… chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

TM.BAN ĐẢNG (ĐẢNG ĐOÀN, BAN CÁN SỰ ĐẢNG BỘ)
(Ghi rõ họ tên, chức vụ
ký tên, đóng dấu)

Nơi nhận :                                                              
- Như điều 2;                                                           
- Lưu.

Mẫu số 2-TKN3

TỈNH UỶ, THÀNH ỦY.......


 
Số:......../
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM


 
......., ngày..... tháng... năm 200...

QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN
Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945
đến trước ngày Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945
(cán bộ cơ sở thuộc tỉnh, thành phố)

- Căn cứ Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005;
- Căn cứ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ;
- Căn cứ Thông tư số…../2006/TT-BLĐTBXH ngày…..tháng…năm 2006 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội;
- Theo  đề nghị của Ban Tổ chức Tỉnh uỷ………………………………,
QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Công nhận đồng chí :............……….....................Bí danh..…….….
Năm sinh:.............................................................................................................
Nguyên quán: ....................................................................................................
Trú quán:...............................................................................................................
Nguyên là cán bộ  công tác cơ sở tại xã (phường ):............................................
huyện (quận, thị xã )................................tỉnh ........................
Thuộc tỉnh..................................................quản lý
Đồng chí :.......................................... có thời gian tham gia hoạt động cách mạng từ ngày ……….tháng………năm 1945.
Chức vụ hoạt động cách mạng thời gian từ ngày…… tháng……. năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945........… ……..............................
…………………………………………………………………………………………………được hưởng trợ cấp ưu đãi đối với cán bộ hoạt động từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945.

Điều 2. Ban Tổ chức Tỉnh uỷ, ……………và đồng chí……………………….……… chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
                                                                       
TM.BAN THƯỜNG VỤ TỈNH UỶ (THÀNH UỶ)
(Ghi rõ họ tên, chức vụ
ký tên, đóng dấu)

Nơi nhận:                                                               
- Như Điều 2;                                                          
- Lưu.
Mẫu số 2-TKN4

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ
…………………………….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
Số:.........../
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
  ......, ngày.... tháng.... năm....
Số hồ sơ:……………….

QUYẾT ĐỊNH
Về việc trợ cấp ưu đãi người hoạt động cách mạng từ 01 tháng 01 năm 1945
đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945

GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

- Căn cứ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Căn cứ Nghị định số…/200…/NĐ-CP ngày… tháng… năm 200   của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;
- Căn cứ Quyết định công nhận cán bộ hoạt động cách mạng từ 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945 của……………………………
- Xét đề nghị của Trưởng phòng Chính sách Thương binh Liệt sĩ ,
QUYẾT ĐỊNH

Điều 1.
1. Trợ cấp cán bộ hoạt động cách mạng từ 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945 đối với ông(bà):………… Năm sinh:…………………
- Nguyên quán:  
- Trú quán:         
Tham gia hoạt động cách mạng, ngày ….. tháng ….. năm            
Chức vụ hoạt động cách mạng trước Tổng khởi nghĩa:     
2. Ông (bà):       
được hưởng chế độ ưu đãi kể từ ngày…. tháng….. năm ……..
Mức trợ cấp ưu đãi:………………………………………đồng
(Bằng chữ……………………………………………………………)

Điều 2. Các ông (bà) Trưởng phòng Chính sách Thương binh Liệt  sĩ, Phòng Kế hoạch Tài chính, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội………………… và ông (bà)…………….……………… chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
GIÁM ĐỐC
(ký tên, đóng dấu)

Nơi nhận:                                                                                                         
- Như Điều 2                                                                                     
- Cục TBLSNCC-Bộ LĐTBXH
- Lưu




Mẫu số 2-TKN5

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ
…………………………….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
Số:.........../
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
  ......, ngày.... tháng.... năm....
Số hồ sơ:……………….


PHIẾU  TRỢ CẤP
NGƯỜI HOẠT ĐỘNG CÁCH MẠNG TỪ 01 THÁNG 01 NĂM 1945
ĐẾN TRƯỚC TỔNG KHỞI NGHĨA 19 THÁNG TÁM NĂM 1945

Họ và tên:          
Năm sinh:………………………………………………………………………..
Nguyên quán:     
Trú quán:           
Tham gia cách mạng: ngày …… tháng ….. năm …….
Hưởng trợ cấp hàng tháng………………………………………………đồng
Trợ cấp truy lĩnh ( từ ngày …………… đến ngày ………………) =     
(Bằng chữ:          )

NGƯỜI LẬP PHIẾU
GIÁM ĐỐC
(KÝ TÊN, ĐÓNG DẤU)



Mẫu số 1-LT4

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ
…………………………….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
Số:.........../
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
  ......, ngày.... tháng.... năm....
Số hồ sơ:……………….


PHIẾU TRỢ CẤP NGƯỜI HOẠT ĐỘNG CÁCH MẠNG
TRƯỚC NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 1945

Họ và tên: ………………………………………………Năm sinh:………….
Nguyên quán:     
Trú quán:           
Tham gia cách mạng: ngày.... tháng….. năm …….
1. Là cán bộ thoát ly có………………thâm niên
- Mức trợ cấp cán bộ hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945:...…đồng
- Mức phụ cấp thoát ly: ……… thâm niên x …..… đồng = …………. đồng
- Cộng:……………………………….đồng
2. Là cán bộ hoạt động ở cơ sở:…………………………
- Mức trợ cấp cán bộ hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945:……đồng
- Trợ cấp truy lĩnh (từ ngày ……… đến ngày …………)            đồng

NGƯỜI LẬP PHIẾU
GIÁM ĐỐC
(KÝ TÊN, ĐÓNG DẤU)



Mẫu số 1-LT3

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ
…………………………….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
Số:.........../
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
  ......, ngày.... tháng.... năm....
Số hồ sơ:……………….


QUYẾT ĐỊNH
Về việc trợ cấp ưu đãi người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945

GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

- Căn cứ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Căn cứ Nghị định số..../200…/NĐ-CP ngày … tháng … năm 200   của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;
- Căn cứ Quyết định công nhận cán bộ hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 của.................................................................     
- Xét đề nghị của Trưởng phòng Chính sách Thương binh Liệt sĩ ,
QUYẾT ĐỊNH

Điều 1.
1. Trợ cấp cán bộ hoạt động trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 đối với ông (bà):            
- Năm sinh:…………………………………………………………………..
- Nguyên quán:  
- Trú quán:         
Tham gia hoạt động cách mạng, ngày ….. tháng ….. năm            
2. Ông (bà):       
được hưởng chế độ ưu đãi kể từ ………………………………………..…
- Mức trợ cấp hàng tháng:………………….…………………
- Phụ cấp hàng tháng: ………………………………………
- Cộng:…………………………………………………
(Bằng chữ:………………………………………………………………..)

Điều 2. Các ông (bà) Trưởng phòng Chính sách Thương binh Liệt  sĩ, Phòng Kế hoạch Tài chính, Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội………………… và ông (bà)…………….……………… chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

GIÁM ĐỐC
(ký tên, đóng dấu)

Nơi nhận:                                                                                              
- Như Điều 2                                                                                     
- Cục TBLSNCC-Bộ LĐTBXH
- Lưu


Mẫu số 3-LS1

………….................
.......………………..
Số:......./
CỘNG HOÀ XÃ HÔI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......., ngày.... tháng.... năm......

GIẤY BÁO TỬ

...................................................................................................................chứng nhận:
Ông (bà):............................................................... Năm sinh:......................................
Nguyên quán:................................................................................................................
Trú quán:.......................................................................................................................
Nhập ngũ (tham gia cách mạng) ngày.....           tháng         năm  
Cấp bậc, chức vụ:.........................................................................................................
Cơ quan, đơn vị: ..........................................................................................................
Đã hy sinh :   Ngày           tháng         năm 
Tại:................................................................................................................................
Trong trường hợp:........................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thi hài mai táng tại:....................................................................................................
……………….………………………… trình Chính phủ công nhận và tặng bằng TQGC cho ông (bà):.........................................................................l à liệt sỹ
Thân nhân của liệt sĩ:  ............................................................... gồm:
- Cha là:......................................................... sinh năm:.......... (còn sống, đã chết)
- Mẹ là:.......................................................... sinh năm:.......... (còn sống, đã chết)
Hiện cư trú tại:.........................................................................................................
- Người có công nuôi liệt sĩ (nếu có).......................................................................
Hiện cư trú tại:.........................................................................................................
- Vợ hoặc chồng là:........................................ sinh năm:..... (còn sống, đã chết) và  ................... con, hiện cư trú tại:.........................................................................................
.................................................................................................................................
Đính kèm:................................................................................................................

………….………………..
(Cơ quan cấp giấy, ghi rõ họ tên, chức vụ)
    
Mẫu số 3-LS2

UBND TỈNH (THÀNH PHỐ).......
Quận (huyện):........................
Xã (phường)..........................                       

GIẤY CHỨNG NHẬN
THÂN NHÂN TRONG GIA ĐÌNH LIỆT SĨ
(để xét trợ cấp tuất và giấy chứng nhận gia đình liệt sỹ)

Uỷ ban nhân dân xã(phường): .................................................................................
Chứng nhận ông (bà):...............................................................................................
Nguyên quán:............................................................................................................
Có những thân nhân chủ yếu sau:

STT
Họ và tên
Năm sinh
Quan hệ
Nghề nghiệp và chỗ ở hiện nay
Ghi chú (nếu chết thì ghi rõ ngày, tháng, năm)























































Ghi chú những điều cần thiết ( gia đình có liệt sỹ nào khác, chống Pháp hay chống Mỹ, bảo vệ tổ quốc, ghi rõ họ tên liệt sỹ).............................…………....................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.......................................................................……..................................................
Uỷ ban nhân dân xã, phường đã trao đổi thống nhất với gia đình về những điểm ghi trong giấy chứng nhận này.


TM. GIA ĐÌNH
......., ngày..... tháng..... năm......
TM .UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ , PHƯỜNG


                                                       


Mẫu số 3-LS4

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ
…………………………….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
Số:.........../
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
  ......, ngày.... tháng.... năm....
Số hồ sơ:……………….

PHIẾU TRỢ CẤP TIỀN TUẤT THÂN NHÂN LIỆT SỸ

Họ và tên liệt sỹ:.....................................................Năm sinh: .................................
Nguyên quán :...........................................................................................................
Trú quán :..................................................................................................................
Cấp bậc, chức vụ khi hy sinh:...................................................................................
Hy sinh  ngày         tháng         năm            tại:.........................................................
Theo giấy báo tử số :......................ngày       tháng       năm     của:.........................
Gia đình được hưởng tuất hàng tháng kể từ ngày......./....../.... theo quyết định số:..................ngày ……tháng…… năm ..........của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Trợ cấp:
- Hàng tháng:.............................................................................................
- Nuôi dưỡng hàng tháng:……………………………………………….

Sổ A: Người đứng tên:.........................
Chỗ ở hiện nay:.....................................
Số định xuất : ..........x.........=................
..............................................................
Sổ B: Người đứng tên:........................
Chỗ ở hiện nay:...................................
Số định xuất : ..........x.........=..............
............................................................
  
Trợ cấp  lần đầu:
- Trợ cấp 1 lần:..........................................................................................................
- Mai táng phí (nếu có) :.............................................................................................
- Chi phí báo tử:...........................................................................................................
- Truy lĩnh (nếu có):....................................................................................................
Trợ cấp hàng tháng:...................................................................................................

Người lập phiếu
Giám đốc
(ký tên, đóng dấu)

Mẫu số 3-LS3

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ
…………………………….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
Số:.........../
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
  ......, ngày.... tháng.... năm....
Số hồ sơ:……………….

QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN GIA ĐÌNH LIỆT SĨ
VÀ TRỢ CẤP TIỀN TUẤT
  
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

- Căn cứ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Căn cứ Nghị định số ……/200…/NĐ-CP ngày … tháng … năm 200   của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;
- Căn cứ hồ sơ liệt sĩ:............…………...…….. Số Bằng TQGC:………… quyết định số………………….. ngày ……tháng…. năm………của……….……………...
- Xét đề nghị của Trưởng phòng Chính sách Thương binh Liệt sĩ,
QUYẾT ĐỊNH

Điều 1.
Cấp giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ:............................................................
và trợ cấp đối với gia đình ông (bà):..............................................................      

Điều 2.
1. Trợ cấp một lần khi báo tử:.......................................................................
2. Chí phí báo tử:…………………………………………………………...
3. Trợ cấp tiền tuất hàng tháng cho những thân nhân của liệt sĩ có tên dưới đây kể từ ngày….. tháng….. năm……..
…………………………… là ……………. của liệt sĩ mức ………. đồng
…………………………… là ……………. của liệt sĩ mức ………. đồng
…………………………… là ……………. của liệt sĩ mức ………. đồng
…………………………… là ……………. của liệt sĩ mức ………. đồng
…………………………… là ……………. của liệt sĩ mức ………. đồng
                                    Cộng: ………………. định xuất là:..........…....đồng
Truy lĩnh (nếu có):           ……………………..

Điều 3.  Các ông (bà) Trưởng phòng Chính sách Thương binh Liệt  sĩ, Phòng Kế hoạch Tài chính, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội…………………… và ông (bà)…………….……………… chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Giám đốc
(ký tên, đóng dấu)

Nơi nhận:                                                                                              
- Như Điều 3                                                                                   
- Cục TBLSNCC-Bộ LĐTBXH
- Lưu



                 


Mẫu số 3-LS5

………….................
.......………………..
Số:......./TTr-....
CỘNG HOÀ XÃ HÔI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......., ngày.... tháng.... năm......

TỜ TRÌNH
Về việc cấp Bằng "Tổ quốc ghi công"

Kính gửi: Thủ tướng Chính phủ

Thi hành Nghị định số 899/TTg ngày 25 tháng 5 năm 1956 của Thủ tướng Chính phủ về đặt Bằng "Tổ quốc ghi công" để tặng thưởng các liệt sĩ;
Căn cứ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
…………………………….. trình Thủ tướng Chính phủ cấp Bằng "Tổ quốc ghi công" cho …………………. liệt sĩ

(Có danh sách kèm theo)

………………..
……………

…………….
Nơi nhận:
- Như trên;
- Ban Thi đua Khen thưởng TƯ;




Mẫu số 3a-AH

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ
…………………………….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
Số:.........../
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
  ......, ngày.... tháng.... năm....
Số hồ sơ:……………….

QUYẾT ĐỊNH
Về việc trợ cấp ưu đãi Bà mẹ Việt Nam anh hùng

GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

- Căn cứ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Căn cứ Quyết định số…../……ngày…….tháng…..năm……….của Chủ tịch nước;
- Căn cứ Nghị định số…/200…/NĐ-CP ngày … tháng … năm 200   của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;
- Xét đề nghị của Trưởng phòng Chính sách Thương binh Liệt sĩ,
QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Trợ cấp đối với Bà:.......................................... Năm sinh...........……...
- Nguyên quán:........................................................................................................
- Trú quán: ..............................................................................................................
Đã được phong tặng danh hiệu vinh dự  Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” theo quyết định số:.................ngày...........tháng...............năm............
của Chủ tịch nước.

Điều 2. Trợ cấp được hưởng hàng tháng:
- Trợ cấp nuôi dưỡng:...........................................................đồng
- Phụ cấp ưu đãi:...................................................................đồng
Cộng  :.........................................đồng/tháng
(Bằng chữ:...............................................................................................................)

Điều 3. Các ông (bà) Trưởng phòng Chính sách Thương binh Liệt  sĩ, Phòng Kế hoạch Tài chính, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội……….………….     và ông (bà)…………….…………… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Giám đốc
(ký tên, đóng dấu)

Nơi nhận:                                                                                                       
- Như Điều 3                                                                                   
- Cục TBLSNCC - Bộ LĐTBXH
- Lưu

            


Mẫu số 3b-AH

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ
…………………………….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
Số:.........../
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
  ......, ngày.... tháng.... năm....
Số hồ sơ:……………….


QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TRỢ CẤP ƯU ĐÃI BÀ MẸ VIỆT NAM ANH HÙNG

GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

- Căn cứ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Căn cứ Quyết định số…../…ngày…….tháng…..năm……….của Chủ tịch nước;
- Căn cứ Nghị định số ……/200.../NĐ-CP ngày… tháng … năm 200   của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;
- Xét đề nghị của Trưởng phòng Chính sách Thương binh Liệt sĩ,
QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Trợ cấp 1 lần đối với ông (bà):..........................................Năm sinh.......
- Nguyên quán:..................................................................................................
- Trú quán:.........................................................................................................
Là………………………… của bà: ………………………………………….
- Nguyên quán:………………………………………………………………..
- Trú quán:.........................................................................................................
đã được truy tặng danh hiệu vinh dự  Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
theo Quyết định số:.................ngày...........tháng...............năm............
của Chủ tịch nước.
Mức trợ cấp 1 lần là:...................................................
(Bằng chữ:.....................................................................................................)

Điều 2. Các ông (bà) Trưởng phòng Chính sách Thương binh Liệt sĩ, Phòng Kế hoạch Tài chính, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội………………………..         và ông (bà)…………………………… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Giám đốc
(ký tên, đóng dấu)

Nơi nhận:                                                                                                       
- Như Điều 2                                                                                    
- Cục TBLSNCC - Bộ LĐTBXH
- Lưu




Mẫu số 4a - AH

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ
…………………………….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
Số:.........../
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
  ......, ngày.... tháng.... năm....
Số hồ sơ:……………….

QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TRỢ CẤP ƯU ĐÃI ANH HÙNG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG,
ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRONG KHÁNG CHIẾN

GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

- Căn cứ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Căn cứ Quyết định số……../……ngày……. tháng….. năm………. của Chủ tịch nước;
- Căn cứ Nghị định số ……/200…/NĐ-CP ngày … tháng … năm 200   của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;
- Xét đề nghị của Trưởng phòng Chính sách Thương binh Liệt sĩ,
QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Trợ cấp đối với ông (bà):................................. Năm sinh:...............
- Nguyên quán:..................................................................................................
- Trú quán:.........................................................................................................
Đã được phong tặng danh hiệu Anh hùng..................................................theo
Quyết định số:................. ngày…....... tháng...... năm ............ của Chủ tịch nước.

Điều 2. Trợ cấp được hưởng hàng tháng là:……………………………. đồng
(Bằng chữ:.....................................................................................................)

Điều 3. Các ông (bà) Trưởng phòng Chính sách Thương binh Liệt sĩ, Phòng Kế hoạch Tài chính, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội………………………..         và ông (bà)…………….…………… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.



Giám đốc
(ký tên, đóng dấu)

Nơi nhận:                                                                                                       
- Như Điều 3                                                                                   
- Cục TBLSNCC-Bộ LĐTBXH
- Lưu




Mẫu số 4b - AH

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ
…………………………….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
Số:.........../
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
  ......, ngày.... tháng.... năm....
Số hồ sơ:……………….

QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TRỢ CẤP ƯU ĐÃI ANH HÙNG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG,
ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRONG KHÁNG CHIẾN

GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

- Căn cứ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Căn cứ Quyết định số……../……ngày…….tháng…..năm……….của Chủ tịch nước;
- Căn cứ Nghị định số ……/200../NĐ-CP ngày … tháng … năm 200   của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;
- Xét đề nghị của Trưởng phòng Chính sách Thương binh Liệt sĩ,
QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Trợ cấp 1 lần đối với ông (bà):............................................Năm sinh:...
- Nguyên quán:..................................................................................................
- Trú quán:.........................................................................................................
Là………………………… của ông (bà): …………………………………...
- Nguyên quán:………………………………………………………………..
- Trú quán:.........................................................................................................
đã được truy tặng danh hiệu  Anh hùng……………………………………… theo Quyết định số:.........……......ngày...........tháng...............năm............của Chủ tịch nước.
Mức trợ cấp 1 lần là:...................................................
(Bằng chữ:……...............................................................................................)

Điều 2. Các ông (bà) Trưởng phòng Chính sách Thương binh Liệt sĩ, Phòng Kế hoạch Tài chính, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội……………………… và ông (bà)…………….…………… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Giám đốc
(ký tên, đóng dấu)

Nơi nhận:                                                                                                       
- Như Điều 2                                                                                    
- Cục TBLSNCC-Bộ LĐTBXH
- Lưu

                                                                                            
                                                                                                    


Mẫu số 4c-AH

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BẢN KHAI VỀ NGƯỜI CÓ CÔNG

1. Phần khai về người có công:
Họ và tên: …………………………………..Nam (Nữ) …….. Năm sinh:        
Nguyên quán:     
Cơ quan, đơn vị công tác:           
Nơi đăng ký hộ khẩu:     
Đã được tặng danh hiệu (Anh hùng LLVT,  Anh hùng LĐ trong kháng chiến) :
Theo Quyết định số……..……ngày……tháng…..năm…..…của Chủ tịch nước.
2. Phần khai về thân nhân (người đứng khai):
Họ và tên: ………………………………………………… Năm sinh:
Nguyên quán:     
Trú quán:           
Quan hệ với Anh hùng LLVT, Anh hùng LĐ trong kháng chiến: (vợ, chồng, cha, mẹ, con….) đã từ trần ngày…….tháng….năm…………………………………………………….
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.


Ông (bà) …………………………………………………..
Hiện cư trú tại: ………………………………...….………
chưa hưởng trợ cấp ưu đãi đối với Anh hùng LLVT, Anh hùng LĐ trong kháng chiến.

……, ngày…. tháng… năm ….
TM. UBND
Chủ tịch
Ngày …. tháng …. năm …
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)







Mẫu số 5-TB1

.........................
.........................
Số........../.........
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



GIẤY CHỨNG NHẬN BỊ THƯƠNG

Ông (bà)....................................... .......…………………..Năm sinh…………………
Nguyên quán:…………………………………………………………………………
Trú quán………………………………………………………………………………
Nhập ngũ hoặc tham gia công tác ngày....... tháng..... năm            …………………………..
Chức vụ khi bị thương     ……………………………………… cấp bậc……………
Cơ  quan, đơn vị khi bị thương: ……………………………….……………………..
Bị thương ngày.......... tháng......... năm………
Nơi bị thương:…...……………………………………………………………………
Trường hợp bị thương:……………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
Các vết thương thực thể:……………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………..
Sau khi bị thương được điều trị tại…………………………………………………..    
………………………………………………………………………………………...
Ra viện ngày...... tháng...... năm……..

....., ngày….. tháng.…. năm..…....
…………………………
(Ghi rõ họ tên, chức vụ, ký tên, đóng dấu)



Mẫu số 5-TB2a

.........................
HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH Y KHOA
Số........../.........
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
... ngày.... tháng... năm


        BIÊN BẢN GIÁM ĐỊNH THƯƠNG TẬT

Hội đồng Giám định Y khoa......................................…………………..............………...
Họp ngày...............tháng............. năm......…. tại ………………………………………..
để giám định thương tật đối với đồng chí.....................................................................…..
Nguyên quán...............................................................................................……..………..
Trú quán.........................................................................................……………….………
Chức vụ  ……………………………… …….cấp bậc……………….………………..
Đơn vị:…………………………………………………………………………………….
Bị thương ngày..... tháng......... năm............................................................………………
Theo Giấy chứng nhận bị thương số ……………………ngày..... .tháng.........năm......…
của………………………………………………………………………………………...
Chứng thương ghi...................................................................................................………
....................................................................................................................………..……..
Kết quả khám hiện tại
.......................................................................................................………..……………
….....................................................................................................................…………
………..…………………………………………………………………………………

KẾT LUẬN

Theo tiêu chuẩn thương tật ban hành tại Thông tư Liên Bộ số 12/TT-LB ngày 26 tháng 7 năm 1995 của Liên Bộ Y tế - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, ®ồng chí...................……….………được xác định tỷ lệ suy giảm khả năng lao động là........%
(bằng chữ....................................................................……………%.) vĩnh viễn/tạm thời.
Đề nghị..................................................................…………………......................………
.........................................................................................................………………………
                                                                                                                                     
Uỷ viên
Uỷ viên thường trực
Chủ tịch Hội đồng

Mẫu số 5-TB2b

.........................
HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH Y KHOA
Số........../.........
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
... ngày.... tháng... năm

BIÊN BẢN GIÁM ĐỊNH THƯƠNG TẬT

Hội đồng Giám định Y khoa......................................…………………..............………...
Họp ngày............... tháng............. năm............…tại…… ………………………………..   
để giám định thương tật đối với ông (bà)...................................................………...........
Nguyên quán...............................................................................................……..………..
Trú quán.........................................................................................……………….………
Chức vụ  ……………………………… …….cấp bậc……………….……………….....
Cơ quan giới thiệu đến:…………………...……………………………………….......
Bị thương ngày..... tháng......... năm............................................................………………
Theo Giấy chứng nhận bị thương số ……………………ngày..... .tháng.........năm......…
của………………………………………………………………………………………...
Chứng thương ghi...................................................................................................………
....................................................................................................................………..……..
Kết quả khám hiện tại
.......................................................................................................………..……………
….....................................................................................................................…………
………..…………………………………………………………………………………

KẾT LUẬN

Theo tiêu chuẩn thương tật ban hành tại Thông tư Liên Bộ số 12/TT-LB ngày 26 tháng 7 năm 1995 của Liên Bộ Y tế - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, ông (bà)...................……….……..được xác định tỷ lệ suy giảm khả năng lao động là........%
(bằng chữ...............................................................………………..) vĩnh viễn/tạm thời
Đề nghị..................................................................…………………......................……..
.........................................................................................................…………………….
                                                                                                                                    
Uỷ viên
Uỷ viên thường trực
Chủ tịch Hội đồng



Mẫu số 5-TB3a

.........................
ĐƠN VỊ.............
Số........../.........
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
..., ngày.... tháng.... năm....
Số hồ sơ:.........

QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TRỢ CẤP THƯƠNG TẬT MỘT LẦN

THỦ TRƯỞNG…………………………………………….

- Căn cứ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Căn cứ Nghị định số ……/200.../NĐ-CP ngày … tháng … năm 200   của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;
- Căn cứ Biên bản Giám định Thương tật  số................ngày….tháng…..năm……..   của Hội đồng Giám định Y khoa..........……………………...........................................
- Xét đề nghị của...............................................................................................
QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Trợ cấp thương tật 1 lần đối với:
Đồng chí:…………………………………………………..Năm sinh………………
Nguyên quán:.................................................................................................………..
Trú quán:.................................................................................................……………
Cấp bậc khi bị thương:……………………………..Chức vụ:………………………
Đơn vị khi bị thương:....................................................................................………..
Bị thương ngày ……..tháng……năm……..
Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động:……% (bằng chữ…………………………….%)
Mức trợ cấp 1 lần bằng:...................…...đ  x..........tháng = ......................................đ
(bằng chữ:...........................................................................................................đồng)

Điều 2. Các đồng chí……………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
và đồng chí………………………………chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Thủ trưởng đơn vị
(Ghi rõ họ tên, chức vụ, ký tên, đóng dấu)

Nơi nhận:                                                                                         
- Như  điều 2                                         
- Lưu




                                      


Mẫu số 5 - TB3b

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ
…………………………….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
Số:.........../
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
  ......, ngày.... tháng.... năm....
Số hồ sơ:……………….


QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TRỢ CẤP THƯƠNG TẬT MỘT LẦN

GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

- Căn cứ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Căn cứ Nghị định số ……/200.../NĐ-CP ngày … tháng … năm 200   của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;
- Căn cứ Biên bản Giám định Thương tật  số................ngày….tháng…..năm……..   của Hội đồng Giám định Y khoa..........……………………...........................................
- Xét đề nghị của Trưởng phòng Chính sách Thương binh Liệt sĩ,
QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Trợ cấp thương tật 1 lần đối với:
Ông (bà):..........................................................…………………..Năm sinh………..
Nguyên quán:..............................................................................................................
Trú quán:............................................................................................................…….
Cơ quan, đơn vị khi bị thương:....................................................................................
Bị thương ngày …..tháng …..  năm…….
Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động:……% (bằng chữ…………………………….%)
Mức trợ cấp 1 lần bằng:...................…...đ  x..........tháng = ......................................đ
(bằng chữ:...........................................................................................................đồng)

Điều 2. Các ông (bà) Trưởng phòng Chính sách Thương binh Liệt sĩ; Trưởng phòng Kế toán - Tài chính; Trưởng phòng Lao động-Thương binh và Xã hội……… ……………………và ông (bà)……………………........chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
     
Nơi nhận                                                                                        
- Như  điều 2                                                                             
- Cục TBLSNCC-Bộ LĐTBXH
- Lưu
              
                                                                                                                                                                                                                                                                                          



Mẫu số 5-TB3c

.........................
ĐƠN VỊ.............
Số........../.........
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
..., ngày.... tháng.... năm....
Số hồ sơ:.........

QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN THƯƠNG BINH VÀ TRỢ CẤP THƯƠNG TẬT

THỦ TRƯỞNG…………………………………………….

- Căn cứ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Căn cứ Nghị định số ……/200.../NĐ-CP ngày … tháng … năm 200   của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;
- Căn cứ Biên bản Giám định Thương tật  số................ngày….tháng…..năm……..   của Hội đồng Giám định Y khoa..........……………………...........................................
- Xét đề nghị của........................................................................……......................
QUYẾT ĐỊNH

Điều 1.
1. Cấp giấy chứng nhận thương binh số……………và trợ cấp đối với:
Đồng chí:…………………………………………………..Năm sinh………………
Nguyên quán:.................................................................................................………..
Trú quán:.................................................................................................……………
Cấp bậc khi bị thương:……………………………..Chức vụ:………………………
Đơn vị khi bị thương:....................................................................................………..
Bị thương ngày ……..tháng……năm……..
Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động:……% (bằng chữ…………………………….%)
2. Đồng chí....................................................................................được hưởng trợ cấp thương tật mức:...............................đồng
(Bằng chữ…………………………………………………………………………...)
kể từ ngày……..tháng………năm ……     

Điều 2. Các đồng chí………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………….
và đồng chí……………………………chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Thủ trưởng đơn vị
(Ghi rõ họ tên, chức vụ, ký tên, đóng dấu)

Nơi nhận:                                                                                      
- Như  Điều 2                                                    
- Lưu                                                                                                 






Mẫu số 5 - TB3d

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ
…………………………….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
Số:.........../
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
  ......, ngày.... tháng.... năm....
Số hồ sơ:……………….

QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN NGƯỜI HƯỞNG CHÍNH SÁCH
NHƯ THƯƠNG BINH VÀ TRỢ CẤP THƯƠNG TẬT

GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

- Căn cứ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Căn cứ Nghị định số ……/200.../NĐ-CP ngày … tháng … năm 200   của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;
- Căn cứ Biên bản Giám định Thương tật  số................ngày….tháng…..năm……..   của Hội đồng Giám định Y khoa..........……………………...........................................
- Xét đề nghị của Trưởng phòng Chính sách Thương binh Liệt sĩ,
QUYẾT ĐỊNH

Điều 1.
1. Cấp giấy chứng nhận và trợ cấp thương tật đối với:
Ông (bà):.....................…………………………………….Năm sinh………………
Nguyên quán:.................................................................................................……….
Trú quán:.................................................................................................……………
Bị thương ngày…….. tháng……… năm……….
Cơ quan, đơn vị khi bị thương:....................................................................................
Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động:……% (bằng chữ…………………………….%)
2. Ông (bà) ...................................................................................................…
được hưởng trợ cấp thương tật mức ………………đồng.
(Bằng chữ…………………………………………………………………………...)
kể từ ngày……..tháng………năm ……      

Điều 2.
Ông (bà) Trưởng phòng Chính sách Thương binh Liệt sĩ, Trưởng phòng Kế toán - Tài chính, Trưởng phòng Lao động-Thương binh và Xã hội...........……………….và ông (bà):.............................………........…chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)

Nơi nhận                                                                                                   
- Như  Điều 2                                                                              
- Cục TBLSNCC-Bộ LĐTBXH
- Lưu                                                                                                    
                                                               




















Mẫu số 5- TB4a

.........................
Số........../.........
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
..., ngày.... tháng.... năm....
Số hồ sơ:.........

PHIẾU TRỢ CẤP THƯƠNG TẬT

Đồng chí: ……………………………………………Năm sinh……………..
Nguyên quán:     
Trú quán:           
Nhập ngũ hoặc tham gia công tác ngày ….. tháng ….. năm ………
Đơn vị khi bị thương:      
Bị thương ngày …… tháng …. năm …… lần 2 ……………… lần 3     
Nơi bị thương: …………………………...lần 2 ……………… lần 3   
Giấy chứng nhận bị thương số: ……… ……..ngày …… tháng …. năm ……
của          
Biên bản Giám định Y khoa số: …………… ngày…… tháng ……năm…….
của Hội đồng Giám định Y khoa 
Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động là: …….%  (…………………………%)
Được hưởng trợ cấp kể từ ngày ……… tháng ……… năm       
Theo Quyết định số ……… ngày …… tháng ……. năm của     
Chỗ ở khi lập phiếu:       
Phần trợ cấp, phụ cấp

- Trợ cấp một lần: ………………………………………………...
đ
- Trợ cấp hàng tháng: …………………………………………….
đ
- Phụ cấp thương tật đặc biệt nặng: ………………………………
đ
- Phụ cấp cần người phục vụ: …………………………………….
đ
- Phụ cấp khu vực: ………………………………………………..
đ
- Trợ cấp thương tật được truy lĩnh: ……………………………...
đ
Cộng:
đ

Người lập phiếu
Thủ trưởng đơn vị
(Ghi rõ họ tên chức vụ, ký tên, đóng dấu)

Mẫu số 5- TB4b

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ
…………………………….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
Số:.........../
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
  ......, ngày.... tháng.... năm....
Số hồ sơ:……………….

PHIẾU TRỢ CẤP THƯƠNG TẬT

Họ và tên: ……………………………………………Năm sinh……………..
Nguyên quán:     
Trú quán:           
Nhập ngũ hoặc tham gia công tác ngày ….. tháng ….. năm ………
Cơ quan, đơn vị khi bị thương:    
Bị thương ngày …… tháng …. năm …… lần 2 ……………… lần 3     
Nơi bị thương: …………………………...lần 2 ……………… lần 3   
Giấy chứng nhận bị thương số: ……… ……..ngày …… tháng …. năm ……
của          
Biên bản Giám định Y khoa số: …………… ngày…… tháng ……năm…….
của Hội đồng Giám định Y khoa 
Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động là: …….%  (…………………………%)
Được hưởng trợ cấp kể từ ngày ……… tháng ……… năm       
Theo Quyết định số ……… ngày …… tháng ……. năm của     
Chỗ ở khi lập phiếu:       
Phần trợ cấp, phụ cấp

- Trợ cấp một lần: …………………………………………………
đ
- Trợ cấp hàng tháng: ……………………………………………...
đ
- Phụ cấp thương tật đặc biệt nặng: ……………………………….
đ
- Phụ cấp cần người phục vụ: ……………………………………...
đ
- Phụ cấp khu vực: ………………………………………………
đ
- Trợ cấp thương tật được truy lĩnh: ……………………………….
đ
                                                           Cộng:
đ

Người lập phiếu
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu số 5-TB5

.......... NHÂN DÂN VIỆT NAM


 
ĐƠN VỊ................
Số:.........../
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
  ......, ngày.... tháng.... năm....

BẢN TRÍCH LỤC HỒ SƠ THƯƠNG TẬT

Hồ sơ số:…………………………… Số tỉnh quản lý:……………….……………........
Họ và tên:…………………………………… Năm sinh:……………Nam, Nữ………..
Nguyên quán:……………………………………………………………………………...
Ngày nhập ngũ:…………………………………..Đơn vị:……………………………...
Bị thương ngày:………………Nơi bị thương:……………………………….…………
Trường hợp bị thương:………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………
Đơn vị khi bị thương:……………................................................................................…
Cấp bậc, chức vụ khi bị thương:………….……………………………………………...
Đã điều trị tại:…………………………….. từ ngày………..đến ngày………………....
Giấy chứng nhận bị thương số:……...…………… ngày….. tháng….. năm…………..
của:………………………………………………………………………………………..
Tình trạng thương tật:……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
Biên bản giám định thương tật số:…………………….. ngày……tháng…..năm ……...
của Hội đồng Giám định Y khoa:………………………………………………………...
Tỷ lệ thương tật:………………………………vĩnh viễn hoặc tạm thời.
Quyết định cấp giấy chứng nhận và trợ cấp số:……… ngày……. tháng……năm……..
của……………………………………Được xác nhận là:….…………………………...
Trợ cấp được hưởng từ ngày ………tháng……năm………….
Mức trợ cấp: Hàng tháng:………………………..Một lần:………………………………
Phụ cấp khác (nếu có):…………………………………………………………………….
Trích lục tại………………………………… chuyển về Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh……………………………………… quản lý.

Ngày.... tháng.... năm.....
Thủ trưởng
(Ghi rõ họ tên, chức vụ ký tên, đóng dấu)

Giấy chứng nhận thương binh
số:……………………………..



Mẫu số 5-TB6

.......... NHÂN DÂN VIỆT NAM


 
ĐƠN VỊ................
Số:.........../
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
  ......, ngày.... tháng.... năm....


GIẤY GIỚI THIỆU
DI CHUYỂN HỒ SƠ VÀ TRỢ CẤP ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ CÔNG


Kính gửi: Sở Lao động-Thương binh và Xã hội
……………………………………………………

Đồng chí:………………………………………… Năm sinh:………………………..
Cấp bậc:…………………………….Chức vụ:………………………………………
Đơn vị:……………………………………………………………………………….
Là đối tượng…….…………………………………….hưởng chế độ ưu đãi hàng tháng:
- Trợ cấp:………………………………..đồng
- Phụ cấp:………………………………..đồng
                               _____________________________________
Cộng:……………………………

Đồng chí đã nhận trợ cấp, phụ cấp hàng tháng đến hết tháng…………..năm………..
Nay chuyển đến cư trú tại:……………………………………………………………
(Có…………bộ hồ sơ kèm theo)……………………………………………………..
Đề nghị Sở Lao động - thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố:……………………...
tiếp nhận và chi trả trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng cho đồng chí:………………
từ tháng………….năm …………….

Người lập giấy giới thiệu
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên, đóng dấu)



                                              
Mẫu số 6-BB1

………….................
ĐƠN VỊ...............
Số:......./
CỘNG HOÀ XÃ HÔI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......., ngày.... tháng.... năm......


GIẤY CHỨNG NHẬN BỆNH TẬT

Đồng chí:................................................................Năm sinh:..................................…….
Nguyên quán:............................................................................................................…….
Trú quán:...................................................................................................................…….
Nhập ngũ ngày …… tháng …..  năm………….
Cấp bậc, chức vụ hiện nay:......................................................................................……..
Cơ quan, đơn vị đang công tác:.........................................................................................
Bị bệnh ngày …… tháng…… năm…….…….
Trường hợp bị bệnh:..........................................................................................................
đã điều trị tại:.........................................................từ  ngày…. tháng…… năm…….
Ra viện lần cuối ngày…. tháng….. năm ……….   
Tình trạng bệnh tật:...........................................................................................................
...........................................................................................................................................
...............................................................................................................…………............
Tình trạng thương tật (nếu có):.............................................................................……....
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Căn cứ vào hồ sơ, lý lịch đang quản lý tại cơ quan, đơn vị, đồng chí……………………
…………………… có thời gian phục vụ trong quân đội, công an nhân dân là…….. năm…… tháng, trong đó có….. năm….. tháng phục vụ tại địa bàn có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn.

Thủ trưởng đơn vị
(Ghi rõ họ tên, chức vụ, ký tên, đóng dấu)

                                                    


Mẫu số 6-BB2

.........................
HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH Y KHOA
Số........../.........
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
... ngày.... tháng... năm

BIÊN BẢN GIÁM ĐỊNH BỆNH TẬT

Hội đồng giám định Y khoa        
Họp ngày …………………… tại …………………………… để giám định bệnh tật đối với đồng chí:…………………………………….. Năm sinh………………
Nguyên quán:      ………………………………………………………
Trú quán:           
Cấp bậc: ……………………..…. Chức vụ………………………….
Đơn vị đang công tác:     
Ngày nhập ngũ:……………………. Ngày xuất ngũ:      
Theo giấy chứng nhận bệnh tật số: ……….. …ngày……tháng…..…năm           
của        
Tình trạng bệnh tật:         
Kết quả khám
Kết luận
Theo tiêu chuẩn bệnh tật quy định tại Thông tư Liên Bộ số 12/TT-LB ngày 26 tháng 7 năm 1995 của Liên bộ Y tế - Lao động - Thương binh và Xã hội, đồng chí:…………………………            có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do bệnh tật là: ……..%
 (bằng chữ:…………………………………………………..……….…………… %)

Uỷ viên
Uỷ viên thường trực
Chủ tịch Hội đồng








Mẫu số 6-BB3

………….................
ĐƠN VỊ...............
Số:......./QĐ.....
CỘNG HOÀ XÃ HÔI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......., ngày.... tháng.... năm......
Số hồ sơ: ……………

QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ TRỢ CẤP BỆNH BINH

THỦ TRƯỞNG………………………………….

- Căn cứ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Căn cứ Nghị định số……/200../NĐ-CP ngày… tháng… năm 200... của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;
- Căn cứ Biên bản Giám định bệnh tật số:……………. ngày……. tháng……năm…… của Hội đồng giám định Y khoa………………..     ;
Xét đề nghị của 
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Cấp giấy chứng nhận bệnh binh số………… và trợ cấp bệnh binh đối với đồng chí:………………………………………………… Năm sinh……………
Nguyên quán:…………………………………………………………………………
Trú quán:...........................................…………………………………………………
Chức vụ: ……………………..……………. Cấp bậc ………………………………
Đơn vị công tác: ………………………………………………………………
Nhập ngũ ngày…… tháng… năm……… Xuất ngũ ngày…… tháng…… năm……..
Thời gian phục vụ trong quân đội/công an nhân dân là ………. năm……… tháng.
Trong đó có… năm…… tháng ở địa bàn có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn.
Tỷ lệ mất sức lao động:……% (bằng chữ…………………………….………..%)

Điều 2.
Đồng chí …………………………………………….được hưởng trợ cấp bệnh binh
kể từ ngày …….. tháng …... năm….
- Trợ cấp hàng tháng: ………….% x ……………...… =           đ
- Phụ cấp: ……………………………………..…….…=         đ
                                                                        Cộng:   =            đ
(bằng chữ: ….     )
- Truy lĩnh (nếu có):………………….………………...……………………………...
          Điều 3. Các đồng chí …………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………….
và đồng chí…………………………….chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Nơi nhận:
- Như Điều 3
- Cục TBLSNCC-Bộ LĐTBXH
- Lưu
Thủ trưởng đơn vị
(Ghi rõ họ tên, chức vụ, ký tên, đóng dấu)





Mẫu số 6-BB4

………….................
.......................................

CỘNG HOÀ XÃ HÔI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......., ngày.... tháng.... năm......
Số hồ sơ: ……………

PHIẾU TRỢ CẤP BỆNH BINH

Họ và tên: …………………………………………………………..Năm sinh………..
Nguyên quán: .    ………………………………………………………………………...
Trú quán:            ……………………………………..………………………………….
Nhập ngũ hoặc tham gia cụng tỏc ngày …………….…….tháng……….năm………….
Cấp bậc, chức vụ hiện nay:...............…………………………………….………………
Cơ quan, đơn vị đang công tác: …………………………………………………………
Giấy chứng nhận bệnh tật số: ……………………..ngày……tháng………năm………
của................……………………………………………………………………………
Biên bản giám định bệnh tật số:………………..ngày……tháng………năm         ………….
của Hội đồng Giám định Y khoa………………………………………………………
Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động: ……%.(Bằng chữ………………...………..………)
Lương chính hoặc sinh hoạt phí khi bị bệnh          …………………………………………
Được hưởng trợ cấp kể từ ngày…………………….…tháng…….năm…………………
Theo Quyết định số:……… ngày……. tháng…….. năm……… của……………….....
Giấy chứng nhận bệnh binh số: ………………………………………….………….....
Chỗ ở khi lập phiếu:        ………………………………………………………………...
Phần trợ cấp, phụ cấp

- Trợ cấp hàng tháng: …………………………………………….…..
đ
- Phụ cấp bệnh binh đặc biệt nặng: …………………………….. .…..
đ
- Phụ cấp cần người phục vụ: ……………………………….…….
đ
- Phụ cấp khu vực: ………………………………..………………….
đ
- Trợ cấp khác: ……………………………………..………….……..
đ
                                                                     Cộng:…………………...
đ
- Trợ cấp được truy lĩnh (nếu có): ……………………………………
đ

Người lập phiếu
Thủ trưởng đơn vị
(Ghi rõ họ tên, chức vụ, ký tên, đóng dấu)



Mẫu số 6-BB5

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BIÊN BẢN XÁC NHẬN BỆNH TẬT CŨ TÁI PHÁT VÀ ĐỀ NGHỊ
GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ BỆNH BINH

Hôm nay, ngày…… tháng…… năm……, đại diện Đảng Uỷ, Uỷ ban nhân dân, các tổ chức đoàn thể và nhân dân xã, phường:……………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
bao gồm (ghi rõ họ tên và chức danh):………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
đã họp để xem xét trường hợp đề nghị hưởng chế độ bệnh binh do bệnh tật cũ tái phát của:
- Ông (bà)………………………………………………… Năm sinh………………
- Nguyên quán:………………………………………………………………………  
- Trú quán:…………………………………………………………………………...  
- Nhập ngũ ngày……tháng……. năm…………
- Xuất ngũ ngày…… tháng……năm………
- Bị bệnh ngày …… tháng…… năm……….
- Trường hợp bị bệnh:..................................................................................................
………………………………………………………………………………………..
- Đã điều trị tại:................................... từ  ngày…. tháng…… năm………………….
- Ra viện lần cuối ngày…. tháng….. năm ……….  
- Tình trạng bệnh tật:....................................................................................................
.......................................................................................................................................
...........................................................................................................................………
- Thời gian phục vụ trong quân đội/công an nhân dân là…….. năm……tháng, trong đó có….. năm…..tháng phục vụ tại các địa bàn có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn.
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét xác nhận và giải quyết chế độ bệnh binh đối với ông (bà)………………………………………………………………
   

ĐẠI DIỆN MẶT TRẬN TỔ QUỐC
ĐẠI DIỆN ĐẢNG UỶ
ĐẠI DIỆN UBND CẤP XÃ



Mẫu số 7-HH1

………….................
UBND...............
Số:......./.....
CỘNG HOÀ XÃ HÔI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......., ngày.... tháng.... năm......

GIẤY XÁC NHẬN
NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÁNG CHIẾN BỊ NHIỄM
CHẤT ĐỘC HOÁ HỌC

Ông (Bà):..........................................................………Năm sinh:............................
Nguyên quán:........................................................................................................…
Trú quán:...................................................................................................................
Nhập ngũ hoặc tham gia kháng chiến ngày……tháng……. năm………………….
Cơ quan, đơn vị:........................................................................................................
Bị nhiễm chất độc hoá học do có thời gian hoạt động ở chiến trường từ  ngày…….tháng……năm……đến ngày…..…tháng …..…năm…………………...
Tình trạng bản thân:(vô sinh, không có vợ hoặc chồng, đã có con trước khi tham gia kháng chiến sau khi về địa phương không sinh con được):………..…………..
……………………………………………………………………………………..
Bệnh tật hiện nay: …………………………………………………………………
…………………………………………………………….………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
Có con bị dị dạng, dị tật:
Họ và tên
Năm sinh
Tình trạng dị dạng, dị tật
Còn khả năng tự lực được trong sinh hoạt
Không còn khả năng tự lực được trong sinh hoạt


























TM. UBND
Chủ tịch
(Ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu)

                                                   


Mẫu số 7-HH2

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BẢN KHAI CÁ NHÂN

I. Ng­ười tham gia kháng chiến:
- Họ và tên: .................................... …………………………Năm sinh:……………….
- Nguyên quán:  
- Trú quán:         
- Nhập ngũ hoặc tham gia kháng chiến ngày………tháng………năm……………
- Cơ quan, đơn vị, chức vụ khi ở chiến tr­ường:    
- Thời gian ở chiến tr­ường: từ ngày.…. tháng.... năm...…đến ngày.... tháng .….năm…
- Địa bàn hoạt động:       

Bệnh tật do nhiễm chất độc hoá học
Không còn khả năng lao động
Suy giảm khả năng lao động













Tình trạng bản thân hiện nay (vô sinh, không có vợ hoặc chồng, đã có con trước khi tham gia kháng chiến sau khi về địa phương không sinh con được)……………....................
……………………………………………………………………………………..……
II. Con đẻ của ng­ười tham gia kháng chiến:

Họ và tên
Năm sinh
Tình trạng
dị dạng, dị tật
Còn khả năng tự lực đ­ược trong sinh hoạt
Không còn khả năng tự lực đ­ược trong sinh hoạt


























 Xác nhận của UBND xã, phường………………………
Nội dung bản khai và chữ ký của ông (bà)………… là đúng.
            
Ngày ... tháng ...  năm 200…
TM. UBND
Chủ tịch
Ngày ...tháng ...năm 200..
Ng­ười khai ký tên
(Ghi rõ họ và tên)



Mẫu số 7-HH3

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BIÊN BẢN XÁC NHẬN
NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÁNG CHIẾN BỊ NHIỄM
CHẤT ĐỘC HOÁ HỌC

Hôm nay, ngày……tháng……năm……, đại diện Đảng Uỷ, Uỷ ban nhân dân, các tổ chức đoàn thể và nhân dân xã (phường): ……………………………………………………
bao gồm (ghi rõ họ tên và chức danh):
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
đã họp để xem xét đề nghị hưởng chế độ ng­ười hoạt động kháng chiến và con đẻ bị nhiễm chất độc hoá học do Mỹ sử dụng trong chiến tranh Việt Nam của:
- Ông (bà)…………………………….……………………..Năm sinh…………...…
- Nguyên quán:……………………………………………………………………….
- Trú quán:……………………………………………...…………………………….
- Nhập ngũ hoặc tham gia kháng chiến ngày……tháng……. năm…………
- Thời gian ở chiến trường từ ngày….tháng….năm…….đến ngày…..tháng…..năm…..
- Địa bàn hoạt động:        ….
- Tình trạng sức khoẻ hiện tại do nhiễm chất độc hoá học:
  1. Đối với người hoạt động kháng chiến:
Bệnh tật do nhiễm chất độc hoá học
Không còn khả năng lao động
Suy giảm khả năng lao động










Tình trạng bản thân hiện nay (vô sinh, không có vợ hoặc chồng, đã có con trước khi tham gia kháng chiến sau khi về địa phương không sinh con được)………………..………..
…………………………………………………………………………………………
2. Con đẻ của người hoạt động kháng chiến:
Họ và tên
Năm sinh
Tình trạng dị dạng, dị tật
Còn khả năng tự lực    đ­ược trong sinh hoạt
Không còn khả năng tự lực được trong sinh hoạt











Đại diện Mặt trận Tổ quốc
Đại diện Đảng uỷ
Đại diện UBND cấp xã

Mẫu số 7-HH4a

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ
…………………………….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
Số:.........../
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
  ......, ngày.... tháng.... năm....
Số hồ sơ:……………….

QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TRỢ CẤP ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÁNG CHIẾN
BỊ NHIỄM CHẤT ĐỘC HOÁ HỌC

GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG-TH­ƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

- Căn cứ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ        h­ướng dẫn thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Căn cứ Nghị định số……/200…/NĐ-CP ngày… tháng… năm 200... của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ­ưu đãi đối với người có công với cách mạng;
- Căn cứ hồ sơ của ông (bà)……………………………………………
- Xét đề nghị của Tr­ưởng phòng Chính sách Th­ương binh Liệt sĩ,
QUYẾT ĐỊNH

Điều 1.
Trợ cấp đối với ông (bà):..................…………………………….Năm sinh………….
Nguyên quán:…………………………………………………………….…………...
Trú quán:…………………………………………………………….………….…….
Đã tham gia kháng chiến tại địa bàn………………………………………………….
từ ngày .…. tháng ... .năm ... …đến ngày ....tháng .….năm………

Điều 2.
Ông (bà):…………………………….…….………… đ­ược hư­ởng trợ cấp hàng tháng
mức:……………..………….… đồng
(bằng chữ:………………………………………………………..……………đồng)
kể từ ngày……. tháng……. năm……….

Điều 3. 
Các ông (bà) Tr­ưởng phòng Chính sách Th­ương binh Liệt sĩ; Trư­ởng phòng Kế toán -Tài chính; Tr­ưởng phòng Lao động-Thương binh và Xã hội............………….……… và ông (bà) …………………………….chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.


Nơi nhận:
- Nh­ư Điều 3
- Cục TBLSNCC-Bộ LĐTBXH
- L­ưu VP.
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)





Mẫu số 7-HH4b

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ
…………………………….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
Số:.........../
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
  ......, ngày.... tháng.... năm....


QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TRỢ CẤP ĐỐI VỚI CON ĐẺ CỦA NGƯỜI HOẠT ĐỘNG
KHÁNG CHIẾN BỊ NHIỄM CHẤT ĐỘC HOÁ HỌC
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG-TH­ƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

- Căn cứ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Căn cứ Nghị định số ……/200…/NĐ-CP ngày … tháng … năm 200   của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ­ưu đãi đối với ng­ười có công với cách mạng;
- Căn cứ hồ sơ của ông (bà)……………………………………………
- Xét đề nghị của Tr­ưởng phòng Chính sách Th­ương binh Liệt sĩ,
QUYẾT ĐỊNH

Điều 1.
Trợ cấp hàng tháng đối với các con đẻ của:
Ông (bà):........................................…………………………….Năm sinh…………...
Nguyên quán:…………………………………………………………….…………...
Trú quán:…………………………………………………………….………….…….
Đã tham gia kháng chiến tại địa bàn………………………………………………….
từ ngày .…. tháng ... ..năm ... …đến  ngày ..…tháng .….năm………   

Điều 2.
Các con đẻ của ông (bà)……………………đ­ược h­ưởng trợ cấp hàng tháng kể từ ngày…….tháng….năm…., cụ thể theo danh sách dưới đây:
Họ và tên các con đẻ bị dị dạng, dị tật
Năm sinh
Khả năng tự lực trong sinh hoạt
Mức trợ cấp hàng tháng
Không





















Điều 3.
Các ông (bà) Tr­ưởng phòng Chính sách Thương binh Liệt sĩ; Tr­ưởng phòng Kế toán-Tài chính; Tr­ưởng phòng Lao động-Thương binh và Xã hội…………………………. và các con đẻ của ông (bà) ……………………… …………...có tên trong danh sách trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Nơi nhận:
- Như­ Điều 3
- Cục TBLSNCC-Bộ LĐTBXH
- L­ưu VP.
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)




Mẫu số 7-HH5a

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ
…………………………….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
Số:.........../
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
  ......, ngày.... tháng.... năm....
Số hồ sơ:....................

PHIẾU TRỢ CẤP
ĐỐI VỚI NG­ƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÁNG CHIẾN BỊ NHIỄM
CHẤT ĐỘC HOÁ HỌC

Họ và tên: …………………………………………….Năm sinh……………….
Nguyên quán:........................................................................................................
Trú quán:...............................................................................................................        
Nhập ngũ hoặc tham gia kháng chiến ngày…….tháng……….năm…………….
Cơ quan, đơn vị khi ở chiến trường:......................................................................
Thời gian hoạt động ở chiến tr­ường từ ngày…….tháng……năm……
đến ngày…..…tháng …..…năm……………...
Tình trạng bản thân hiện nay (bệnh tật; vô sinh, không có vợ hoặc chồng, đã có con trước khi tham gia kháng chiến sau khi về địa phương không sinh con được, có con đẻ bị dị dạng, dị tật):………………………………………………………................................
……………………………………………………………………………………
..…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………..
Giấy xác nhận số: …………….. ngày…… tháng……… năm……….
của Ủy ban nhân dân ………………………………………………………………
Đ­ược h­ưởng trợ cấp kể từ ngày…… tháng……. năm…….
Theo Quyết định số:…………….ngày…….tháng……..năm………của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội       
Phần trợ cấp, phụ cấp

- Trợ cấp hàng tháng: ……………………………………………...
đ
- Trợ cấp khác: …………………………………………………….
đ
- Trợ cấp được truy lĩnh (nếu có): …………………………………
đ

Ng­ười lập phiếu
Giám đốc
(ký tên, đóng dấu)

Mẫu số 7-HH5b

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ
…………………………….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
Số:.........../
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
  ......, ngày.... tháng.... năm....
Số hồ sơ:....................

PHIẾU TRỢ CẤP
ĐỐI VỚI CON ĐẺ CỦA NG­ƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÁNG CHIẾN
BỊ NHIỄM CHẤT ĐỘC HOÁ HỌC

Họ và tên: …………………………………………….Năm sinh………..………
Nguyên quán:      …………………………….
Trú quán:            ………………………
Là con đẻ của ông (bà)………………………….………………………………
Nguyên quán:      …………………..
Trú quán:            ………………………..
Giấy xác nhận số: ……………..ngày……tháng………năm….
của Ủy ban nhân dân...    ………………..
Khả năng tự lực trong sinh hoạt :…………………………………………………..
Được h­ưởng trợ cấp kể từ ngày……tháng…….năm…….
Theo Quyết định số:…………………ngày…….tháng……..năm………của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội
Phần trợ cấp, phụ cấp

- Trợ cấp hàng tháng: ………………………………………...……
đ
- Trợ cấp khác: …………………………………………………….
đ
- Trợ cấp đ­ược truy lĩnh (nếu có): …………………………………
đ

Người lập phiếu
Giám đốc
(ký tên, đóng dấu)






Mẫu số 7-HH6

.........................
HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH Y KHOA
Số........../.........
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
... ngày.... tháng... năm

BIÊN BẢN GIÁM ĐỊNH BỆNH TẬT

Hội đồng giám định Y khoa

Họp ngày …………………… tại ……………………………. để giám định bệnh tật đối với ông (bà):…………………………………….. Năm sinh…………….…...................
Nguyên quán: ……………………………………………………………………...
Trú quán:…………………………………………………………………………...
Cơ quan giới thiệu đến:……………………………………………………….…...
Theo Giấy xác nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chât độc hoá học số: ………… ngày…… tháng….. năm…….. của
Tình trạng bệnh tật:         

Kết quả khám

Kết luận
Theo tiêu chuẩn bệnh tật quy định tại Thông t­ư Liên Bộ số 12/TT-LB ngày 26 tháng 7 năm 1995 của Liên Bộ Y tế - Lao động - Th­ương binh và Xã hội, đồng chí:   
- Có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do bệnh tật là: …………..%
(bằng chữ:……………………………………………….…………… %)

Uỷ viên
Uỷ viên th­ường trực
Chủ tịch Hội đồng




Mẫu số 8-TĐ1

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........., ngày..... tháng..... năm 200...

BẢN KHAI CÁ NHÂN

Họ và tên :.............................................................................Năm sinh......................
Nguyên quán:..............................................................................................................
Trú quán:.....................................................................................................................
Tham gia hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến từ ngày.........tháng……......
năm……....đến ngày……...tháng ……..năm………
Cấp bậc…………………….. chức vụ:................................................................……
Đơn vị hoạt động trước khi bị địch bắt tù, đày:...........................................................
Bị địch bắt tù, đày ngày.........tháng........năm........đến ngày.......tháng ......năm..........
Nơi bị tù:.....................................................................................................................
Ngày vào Đảng hoặc các tổ chức quần chúng khác....................................................
Đã hưởng các chế độ:
- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh
- Tuất liệt sĩ
- Người hoạt động kháng chiến
- Người có công giúp đỡ cách mạng
…………………………………..
Đã được khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến (nếu có):
+ Huân chương chiến thắng, Huân chương kháng chiến hạng.......................quyết định số:.........................ngày..........tháng....................năm
+ Huy chương chiến thắng, Huy chương kháng chiến hạng.....................quyết định số:.........................ngày..........tháng....................năm

Chứng nhận của UBND xã, phường (hoặc cơ quan quản lý)
Ngày..... tháng.... năm.....
(Ký tên, đóng dấu)
Người khai
(ký - ghi rõ họ, tên)



                
                                 
Mẫu số 8-TĐ2

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ
…………………………….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
Số:.........../
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
  ......, ngày.... tháng.... năm....
Số hồ sơ:....................

QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TRỢ CẤP MỘT LẦN ĐỐI VỚI NGƯỜI BỊ ĐỊCH BẮT TÙ, ĐÀY

GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

- Căn cứ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Căn cứ Nghị định số ……/200…/NĐ-CP ngày … tháng … năm 200   của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;
- Xét đề nghị của Trưởng phòng Chính sách Thương binh Liệt sĩ,
QUYẾT ĐỊNH

Điều 1.Trợ cấp một lần đối với:
Ông (bà) .....................……………………………. Năm sinh:……………..
là người hoạt động cách mạng hoặc người hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày.
Nguyên quán:...................................................................................................
Trú quán:.........................................................................................................
Cấp bậc, chức vụ khi bị bắt:..............................................................................
Đơn vị khi bị địch bắt:……...............................................................................
Thời gian bị tù, đày.........................năm....………… tháng.
Được hưởng trợ cấp một lần..................................................................... đồng.
(Bằng chữ:.......................................................................................................)

Điều 2.  Các ông (bà) Trưởng phòng Chính sách Thương binh Liệt  sĩ, Phòng Kế hoạch Tài chính, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội…………………… và ông (bà)………………………… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.


Giám đốc
(ký tên, đóng dấu)

Nơi nhận:                                                                                                       
- Như Điều 2                                                                                               
- Cục TBLSNCC - Bộ LĐTBXH
- Lưu




Mẫu số 9 - KC1

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........., ngày..... tháng..... năm 200...

BẢN KHAI CÁ NHÂN

Họ và tên........................………..............………..... Năm sinh:................................
Nguyên quán:...............................................................................................................
Trú quán:.....................................................................................................................
Tham gia hoạt động kháng chiến  từ ngày....…….tháng..……....năm.……......đến
 ngày.........tháng.........năm..………....
Số năm thực tế tham gia kháng chiến:.............tháng............năm.
Khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến:

Huân chương Chiến thắng hạng                        Huy chương Chiến thắng hạng
Huân chương KC chống Pháp hạng                     Huy chương KC chống Pháp hạng
Huân chương KC chống Mỹ hạng                       Huy chương KC chống Mỹ


Chứng nhận của UBND xã,phường………
Chứng nhận nội dung kê khai trên và chữ ký của ông (bà):........................ là đúng sự thật.

Ngày.... tháng... năm....
(Ký tên, đóng dấu)
Người khai ký tên
(ký và ghi rõ họ tên)


  
                                                         
    

                       
            


Mẫu số 9 - KC2

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ
…………………………….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
Số:.........../
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
  ......, ngày.... tháng.... năm....
Số hồ sơ:....................

QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TRỢ CẤP MỘT LẦN ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÁNG CHIẾN

GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

- Căn cứ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Căn cứ Nghị định số ……/200../NĐ-CP ngày … tháng … năm 200   của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;
- Xét đề nghị của Trưởng phòng Chính sách Thương binh Liệt sĩ,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Trợ cấp một lần đối với ông (bà).................................... Năm sinh…..
là người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc
Nguyên quán:..............................................................................................................
Trú quán:............................................................................................................
Đã được khen thưởng………………………………………………. theo Quyết định số……………….. ngày….. tháng…. năm…….. của…………………………….
Được hưởng trợ cấp một lần là:  ……………….…… đồng
(Bằng chữ…………………………………………………………………………..)

Điều 2. Các ông (bà) Trưởng phòng Chính sách Thương binh Liệt  sĩ, Phòng Kế hoạch Tài chính, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội…………………….     và ông (bà)………………………… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Giám đốc
(ký tên, đóng dấu)

Nơi nhận:                                                                                                       
- Như Điều 2                                                                                    
- Cục TBLSNCC-Bộ LĐTBXH
- Lưu


Mẫu số 10 - CC1

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........., ngày..... tháng..... năm 200...

BẢN KHAI CÁ NHÂN

Họ và tên........................………..............………..... Năm sinh:................................
Nguyên quán:...............................................................................................................
Trú quán:.....................................................................................................................
Đã được Nhà nước tặng:
- Bằng “Có công với nước” theo Quyết định số:........... ngày....... tháng....... năm……….của Chủ tịch nước.
- Huân chương kháng chiến hạng:.................. theo Quyết định số:.................... ngày........ tháng...............năm...........
- Huy chương kháng chiến hạng:.................. theo Quyết định số:.............................. ngày............tháng...............năm...........
Các chế độ chính sách đã hưởng:
- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh
- Kháng chiến

Chứng nhận của UBND xã (phường).......
Chứng nhận nội dung kê khai trên và chữ ký của ông (bà):..................... là đúng sự thật.

Ngày..... tháng..... năm.....
(Ký tên, đóng dấu)
Người khai
(ký, ghi rõ họ tên)



                                     
            



Mẫu số 10 - CC2

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ
…………………………….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
Số:.........../
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
  ......, ngày.... tháng.... năm....
Số hồ sơ:....................

QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TRỢ CẤP HÀNG THÁNG  ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG
GIÚP ĐỠ CÁCH MẠNG

GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

- Căn cứ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Căn cứ Nghị định số ……/200…/NĐ-CP ngày … tháng … năm 200   của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;
- Xét đề nghị của Trưởng phòng Chính sách Thương binh Liệt sĩ,
QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Trợ cấp đối với:
Ông(bà):.....……………….………............…….....Năm sinh:.........................
là người có công giúp đỡ cách mạng.
Nguyên quán:...............................................................................................
Trú quán:..................................................................................………............
Đã được Nhà nước tặng:
- Bằng “Có công với nước” theo Quyết định số:..................ngày.......... tháng....... năm……….của Chủ tịch nước.
- Huân chương kháng chiến hạng:.…..theo Quyết định số:.....……........... ngày............ tháng...........năm...........
Mức trợ cấp hàng tháng là; .......……………......đồng,
(Bằng chữ:......................................................................................................)
kể từ ngày ..………. tháng...... năm ………..

Điều 2. Các ông (bà) Trưởng phòng Chính sách Thương binh Liệt sĩ, Phòng Kế hoạch Tài chính, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội……………và ông (bà)………………………… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Giám đốc
(ký tên, đóng dấu)

Nơi nhận:                                                                                                       
- Như Điều 2                                                                                    
- Cục TBLSNCC-Bộ LĐTBXH
- Lưu
 


Mẫu số 10- CC3

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ
…………………………….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
Số:.........../
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
  ......, ngày.... tháng.... năm....
Số hồ sơ:....................


QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TRỢ CẤP MỘT LẦN  ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG
GIÚP ĐỠ CÁCH MẠNG

GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

- Căn cứ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Xét đề nghị của Trưởng phòng Chính sách Thương binh Liệt sĩ,
QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Trợ cấp 1 lần đối với:
Ông(bà):.....……………….………............…….....Năm sinh:.........................
là người có công giúp đỡ cách mạng.
Nguyên quán:...............................................................................................
Trú quán:..................................................................................………............
đã được Nhà nước tặng Huy chương kháng chiến theo Quyết định số..............
ngày..........tháng........năm..............của ...........................
Được hưởng trợ cấp một lần mức:……………………………………………..
(bằng chữ………………………………………………………………………..)

Điều 2.  Các ông (bà) Trưởng phòng Chính sách Thương binh Liệt sĩ, Phòng Kế hoạch Tài chính, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội……………………và ông(bà)………………………… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Giám đốc
(ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:                                                                                                        
- Như Điều 2                                                                                   
- Cục TBLSNCC-Bộ LĐTBXH
- Lưu


Mẫu số 11-QĐ

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
Số:.........../
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
  ......, ngày.... tháng.... năm....
Số hồ sơ:....................

QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TRỢ CẤP MỘT LẦN ĐỐI VỚI THÂN NHÂN CỦA NGƯỜI CÓ CÔNG
VỚI CÁCH MẠNG TỪ TRẦN TRƯỚC NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 1995

GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

- Căn cứ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Căn cứ Nghị định số……/200.../NĐ-CP ngày … tháng … năm 200   của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;
- Xét đề nghị của Trưởng phòng Chính sách Thương binh Liệt sĩ,
QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Công nhận ông (bà):.............................................................................
Sinh ngày:....................................................................................................................
Nguyên quán:..............................................................................................................
Trú quán:…………………………………………………………………………….
là:………………………………...…………………………………………….......

Điều 2. Trợ cấp đối với ông(bà) ...............................................................
Nguyên quán:..............................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:............................................................................................................
Là ..............của ông (bà)..................................đã chết ngày        tháng      năm
Mức trợ cấp một lần là:   ………………………………………………………
(bằng chữ……………………………………………………………………………)

Điều 3. Các ông (bà) Trưởng phòng Chính sách Thương binh Liệt sĩ, Phòng Kế hoạch Tài chính, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội……………………. và ông (bà)…………….…………… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Giám đốc
(ký tên, đóng dấu)

Nơi nhận:                                                                               
- Như Điều 3                                                                                
- Cục TBLSNCC-Bộ LĐTBXH
- Lưu                                                                 
    


Mẫu số 11

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


BẢN KHAI CỦA THÂN NHÂN NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG

1. Phần khai về thân nhân (người đứng khai);
Họ và tên: ………………………………………………… Năm sinh:
Nguyên quán:     
Trú quán:           
Quan hệ với người có công với cách mạng: (vợ, chồng, cha, mẹ, con ….)
2. Phần khai về người có công:
Họ và tên: ………………………………….. …….. Năm sinh:            
Nguyên quán:     
Nơi đăng ký hộ khẩu trước khi chết (trừ liệt sĩ):   
Đã chết ngày: …… tháng ….. năm ….. tại         
Là đối tượng: (LTCM, TKN, HĐKC, địch bắt tù, đày):  
Thuộc diện hưởng một trợ cấp đối với:    
Giấy chứng nhận kèm theo (Quyết định; giấy chứng nhận; lý lịch; giấy báo tử; giấy khai tử; biên bản của gia đình, họ tộc …)            
-…
-…
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

…… ngày…. tháng…. năm 200…
Xác nhận của xã (phường)
Ông (bà) …………………………………………………
Hiện cư trú tại: ………………………………….……….
là ……………… của ông (bà) …………………..………
(tên người có công) đã chết ngày ….…tháng ….. năm…
Đề nghị được giải quyết trợ cấp một lần.

TM. UBND
Chủ tịch
... ngày …. tháng …. năm 200
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)







Mẫu số 12-TT1

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BẢN KHAI CỦA THÂN NHÂN NGƯỜI CÓ CÔNG
VỚI CÁCH MẠNG TỪ TRẦN

Họ và tên người từ trần:.............................................................. Năm sinh:…….…….
Nguyên quán:......……...................................................................................................
Trú quán:……………………………………………………………………………....
Thuộc đối tượng hưởng trợ cấp ưu đãi: (thương binh, bệnh binh, thân nhân liệt sỹ…)......
Số sổ trợ cấp (nếu có):……………………………………………………………………
Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động:…………………………………………………….
Từ trần ngày……….tháng……….năm……………………………………………….
Theo giấy khai tử số… ngày…. tháng… năm… của Uỷ ban nhân dân xã (phường)……………………………………
Trợ cấp đã nhận đến hết tháng……… năm…………Mức trợ cấp:……………………
Họ tên người nhận mai táng phí và 3 tháng trợ cấp, phụ cấp………………………….
Nguyên quán:………………………………………………………………………….
Trú quán:………...……………………………………………………..……………...
Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần:…………………………………...
Danh sách thân nhân đủ điều kiện hưởng tuất từ trần (nếu có)

TT
Họ và tên
Năm sinh
Quan hệ với người chết
Nghề nghiệp hiện tại
1




2




3




4




5






........., ngày.... tháng.... năm......
Chứng nhận UBND xã (phường)
Chủ tịch
(ký tên, đóng dấu)
….., ngày.... tháng... năm......
Người khai nhận trợ cấp
(ký tên, ghi rõ họ tên)



Mẫu số 12 - TT2

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ
.............................................................
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
Số:.........../
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
  ......, ngày.... tháng.... năm....
Số hồ sơ:....................

QUYẾT ĐỊNH
VỀ TRỢ CẤP ĐỐI VỚI THÂN NHÂN CỦA NGƯỜI CÓ CÔNG
VỚI CÁCH MẠNG TỪ TRẦN

GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

- Căn cứ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Căn cứ Nghị định số……/200../NĐ-CP ngày … tháng … năm 200   của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;
- Xét đề nghị của Trưởng phòng Chính sách Thương binh Liệt sĩ,
QUYẾT ĐỊNH

Điều 1.
1. Trợ cấp đối với:
Ông (bà):.............................................................................................................
Nguyên quán:......................................................................................................
Trú quán:.............................................................................................................
Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần:……………………………..
2. Chế độ trợ cấp gồm:
- Mai táng phí:...................................……........đồng
- 3 tháng trợ cấp, phụ cấp (nếu có):………………..…..đồng
- Trợ cấp tiền tuất hàng tháng cho những thân nhân có tên dưới đây kể từ ngày............tháng.....................năm........như  sau:
  +..............................................sinh năm...................... là.............................
  +............................................ .sinh năm.......................là.............................
  +..............................................sinh năm...................... là.............................
               Cộng:.......................định xuất x....................đồng = ...........….........đ
           (Bằng chữ:……………………………………………………………………)
Điều 2.  Các ông (bà) Trưởng phòng Chính sách Thương binh Liệt sĩ, Phòng Kế hoạch Tài chính, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội……………………………..…. và ông (bà)………………………… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Giám đốc
(ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:                                                                                               
- Như Điều 2                                                                         
- Cục TBLSNCC-Bộ LĐTBXH
- Lưu




Mẫu số 13

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
....., ngày.... tháng.... năm.....

BẢN KHAI CÁ NHÂN

Họ và tên :…………......................................................Năm sinh.............................
Nguyên quán:..............................................................................................................
Trú quán:.....................................................................................................................
Nghề nghiệp, chức vụ hiện nay (nhân dân, hưu trí, mất sức lao động, cán bộ xã, ...)………
.....................................................................................................................................
Đã được hưởng trợ cấp:
- Thương binh, người hưởng chính sách như thương:
- Thân nhân liệt sĩ
- Người hoạt động kháng chiến
-
-
-
-
  Tôi chưa được cấp thẻ bảo hiểm y tế. Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét cấp thẻ bảo hiểm y tế.

Xác nhận của UBND xã (phường)
Nội dung đã kê khai trên và chữ ký của ông (bà) …………………………… là đúng
……….., ngày.... tháng... năm....
TM.UBND
Chủ tịch
Người khai
(ký tên, ghi rõ họ tên)

                
           
             


1 nhận xét: