Cách tải file ở MEGAUPLOAD không cần ngồi chờ !
Cách tải file ở MEGAUPLOAD không cần ngồi chờ 45s với add-ons của FirefoxMegaupload NO TIME + AUTO DOWNLOAD = MU Bundle Final 1.0Final là 1 Add-ons mới của Firefox cho phép vượt qua những ràng buộc của Megaupload để có thể tải file trực tiếp mà không cần phải ngồi chờ 45s như trước nữa.
https://addons.mozilla.org/en-US/firefox/images/t/30432/1236881459
Add-ons này tích hợp cho Firefox nên bạn phải cài đặt trình duyệt Firefox trước: Download bản mới nhất tại đây
Để cài đặt Add-ons này, bạn mở trình duyệt Firefox và truy cập vào địa chỉ: https://addons.mozilla.org/vi/firefox/addon/11051
Check vào ô Hãy để tôi cài đặt tiện ích thử nghiệm này. rồi bấm nút Thêm vào Firefox
Một cửa sổ nhỏ hiện lên, bạn bấm nút Install Now rồi bấm nút Restart Firefox khi được yêu cầu.
Từ nay, mỗi lần tải file từ MEGAUPLOAD, sau khi nhập mã số xác nhận rồi bấm nút Download File là bạn sẽ tải được ngay, không phải ngồi chờ nữa.
Chúc bạn thành công.
Blogspot: Không hiện bất cứ bài nào ở trang chủ
Đôi khi với sự tiện lợi của các widget như "bài gần đây", "bài đọc nhiều",... làm cho trang chủ của bạn đã thể hiện khá đầy đủ. Khi đó bạn sẽ cảm thấy có 1 cái gì đó nặng nề cho Blog nếu như thể hiện tất cả những gì trên trang chủ, và bạn muốn ẩn 1 số thứ đi.Trước đây tôi có viết 1 bài hướng dẫn về cách ẩn hiện widget. Hôm nay xin viết tiếp về cách ẩn toàn bộ nội dung của bài post trên trang chủ.
- Trước tiên, bạn vào Layout -> Page Elements, chọn Edit của widget Blog Posts, sau đó đặt giá trị là 1 Posts ở Number of posts on main page, sau đó Save widget lại.
- Vào Edit HTML và thêm đoạn code nhỏ sau vào giữa 2 thẻ <HEAD>...</HEAD>
<b:if cond='data:blog.url == data:blog.homepageUrl'>
<style>
#Blog1 { display:none; visibility:hidden; }
</style>
</b:if>
Thế là xong!
*Lưu ý: nếu bạn sử dụng code này, thì khi vào lại Page Elements bạn sẽ không còn thấy widget Blog Posts nữa, nó đã bị ẩn. Nếu bạn muốn chỉnh sửa những thông số của widget này, bạn cần phải hiện nó trở lại bằng cách vào lại Edit HTML và xóa đoạn code trên đi. Sau khi chỉnh Blog Posts bạn lại thêm trở lại đoạn code trên lần nữa. Cái này là tùy vào bạn, mỗi code có ưu và nhược riêng của nó.
Anhvo
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH Số: 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15 tháng 11 năm 2010 HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CẤP ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 8 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ về khuyến nông;
Liên tịch Bộ Tài chính – Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước đối với hoạt động khuyến nông, như sau:
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Thông tư này hướng dẫn việc quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế do ngân sách nhà nước cấp hàng năm để thực hiện hoạt động khuyến nông thuộc các lĩnh vực sản xuất, chế biến, bảo quản, tiêu thụ, dịch vụ trong nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, ngư nghiệp, thủy nông, cơ điện nông nghiệp, ngành nghề nông thôn.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người sản xuất: Nông dân sản xuất nhỏ, nông dân sản xuất hàng hóa, nông dân thuộc diện hộ nghèo; chủ trang trại, xã viên tổ hợp tác và hợp tác xã, công nhân nông, lâm trường, doanh nghiệp vừa và nhỏ.
2. Tổ chức khuyến nông trong nước và nước ngoài thực hiện các hoạt động hỗ trợ nông dân để phát triển sản xuất kinh doanh thuộc các lĩnh vực quy định tại Điều 1 Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 8/01/2010 của Chính phủ.
3. Người hoạt động khuyến nông tham gia thực hiện các hoạt động hỗ trợ nông dân để phát triển sản xuất kinh doanh thuộc các lĩnh vực quy định tại Điều 1 Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 8/01/2010 của Chính phủ.
4. Cơ quan có chức năng quản lý nhà nước về khuyến nông
Điều 3. Nguồn kinh phí bảo đảm hoạt động khuyến nông
1. Nguồn kinh phí ngân sách nhà nước theo phân cấp hiện hành của Luật Ngân sách nhà nước;
2. Thu từ thực hiện các hợp đồng tư vấn và dịch vụ khuyến nông;
3. Tài trợ và đóng góp hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước;
4. Nguồn thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Nguyên tắc sử dụng kinh phí khuyến nông
1. Kinh phí khuyến nông Trung ương được sử dụng cho những hoạt động khuyến nông do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý và thực hiện ở quy mô vùng, miền và quốc gia phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển nông nghiệp toàn quốc theo chương trình, dự án khuyến nông được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt. Kinh phí khuyến nông hàng năm ưu tiên cho các lĩnh vực do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xác định (trong đó có lĩnh vực giảm tổn thất sau thu hoạch). Hoạt động khuyến nông theo quy mô vùng, miền, quốc gia do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định.
Kinh phí khuyến nông địa phương được sử dụng cho những hoạt động khuyến nông do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý và thực hiện tại địa phương phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển nông nghiệp của địa phương theo chương trình, dự án khuyến nông được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện phê duyệt Kinh phí khuyến nông hàng năm ưu tiên cho các lĩnh vực do Chủ tịch UBND tỉnh xác định (trong đó có lĩnh vực giảm tổn thất sau thu hoạch).
2. Dự án khuyến nông thực hiện theo phương thức xét chọn hoặc đấu thầu cạnh tranh theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với kinh phí khuyến nông Trung ương), Ủy ban nhân dân các cấp (đối với kinh phí khuyến nông địa phương);
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định tiêu chí, quy trình xét chọn hoặc đấu thầu cạnh tranh các dự án khuyến nông Trung ương; Chủ tịch UBND cấp tỉnh quy định tiêu chí, quy trình xét chọn hoặc đấu thầu cạnh tranh các dự án khuyến nông địa phương;
Mọi tổ chức khuyến nông, người hoạt động khuyến nông được tham gia đấu thầu cạnh tranh, đăng ký xét chọn các dự án khuyến nông.
3. Các tổ chức, đơn vị được giao kinh phí thực hiện hoạt động khuyến nông phải công khai chế độ, định mức, tiêu chuẩn kinh phí cho các đối tượng hưởng thụ theo quy định hiện hành;
4. Các tổ chức, cá nhân sử dụng kinh phí khuyến nông phải đúng mục đích, đúng chế độ, chịu sự kiểm tra kiểm soát của cơ quan chức năng có thẩm quyền; thực hiện quyết toán kinh phí đã sử dụng theo quy định hiện hành.
Điều 5. Nội dung chi, mức chi hoạt động khuyến nông Trung ương:
Các tổ chức thực hiện và người sản xuất sử dụng kinh phí khuyến nông từ ngân sách nhà nước cho các hoạt động khuyến nông phải thực hiện theo đúng định mức, chế độ chi tiêu tài chính hiện hành do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành và theo đúng cam kết với cơ quan khuyến nông. Thông tư này hướng dẫn cụ thể thêm một số nội dung chi sau:
1. Chi tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn và đào tạo:
1.1. Đối tượng:
a. Người sản xuất, bao gồm: Nông dân sản xuất nhỏ, nông dân sản xuất hàng hóa, nông dân thuộc diện hộ nghèo; chủ trang trại, xã viên tổ hợp tác và hợp tác xã, công nhân nông, lâm trường; doanh nghiệp vừa và nhỏ chưa tham gia chương trình đào tạo dạy nghề do nhà nước hỗ trợ;
b. Người hoạt động khuyến nông là cá nhân tham gia thực hiện các hoạt động hỗ trợ nông dân để phát triển sản xuất kinh doanh trong các lĩnh vực theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 8/01/2010 của Chính phủ.
1.2. Nội dung chi tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn, đào tạo, gồm:
Chi in ấn tài liệu, giáo trình trực tiếp phục vụ lớp học; văn phòng phẩm; nước uống; thuê phương tiện, hội trường, trang thiết bị phục vụ lớp học; vật tư thực hành lớp học (nếu có); chi bồi dưỡng cho giảng viên, hướng dẫn viên thực hành thao tác kỹ thuật, chi tiền đi lại, tiền ở, phiên dịch (nếu có); chi cho học viên: Hỗ trợ tiền ăn, đi lại, tiền ở (nếu có); chi khác: Khai giảng, bế giảng, in chứng chỉ, tiền y tế cho lớp học, khen thưởng.
1.3. Mức hỗ trợ:
a. Đối với người sản xuất:
(1) Người nông dân sản xuất nhỏ, nông dân thuộc diện hộ nghèo được hỗ trợ 100% chi phí tài liệu học; hỗ trợ tiền ăn tối đa không quá 70.000 đồng/ngày thực học/người đối với các lớp tập huấn, đào tạo tổ chức tại tỉnh, thành phố; không quá 50.000 đồng/ngày thực học/người đối với các lớp tập huấn, đào tạo tổ chức tại huyện, thị xã; không quá 25.000 đồng/ngày thực học/người đối với các lớp tập huấn, đào tạo tổ chức tại xã, phường, thị trấn. Hỗ trợ tiền đi lại theo giá giao thông công cộng với mức tối đa không quá 200.000 đồng/người/khóa học đối với người học xa nơi cư trú từ 15km trở lên; đối với nơi không có phương tiện giao thông công cộng thanh toán theo mức khoán tối đa không quá 150.000 đồng/người/khóa học.
Đối với chỗ ở cho người học: Đơn vị tổ chức đào tạo bố trí chỗ ở cho các học viên thì đơn vị được hỗ trợ chi phí dịch vụ. Chi phí điện, nước, chi phí khác (nếu có); trường hợp thuê chỗ ở cho học viên thì được hỗ trợ 100% chi phí.
(2) Người nông dân sản xuất hàng hóa, chủ trang trại, xã viên tổ hợp tác và hợp tác xã, công nhân nông, lâm trường được hỗ trợ 100% chi phí tài liệu học, hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại tối đa không quá 50% theo mức quy định tại tiết (1), điểm a, mục 1.3 trên đây:
Đối với chỗ ở cho người học: Đơn vị tổ chức đào tạo bố trí chỗ ở cho các học viên thì đơn vị được hỗ trợ chi phí dịch vụ: Chi phí điện, nước, chi phí khác (nếu có); trường hợp thuê chỗ ở cho học viên thì được hỗ trợ 50% chi phí.
(3) Doanh nghiệp vừa và nhỏ trực tiếp hoạt động trong các lĩnh vực khuyến nông được hỗ trợ 50% chi phí tài liệu học khi tham dự đào tạo.
b. Đối với người hoạt động khuyến nông khi tham gia bồi dưỡng, tập huấn và đào tạo được hỗ trợ:
(1) Người hoạt động khuyến nông hưởng lương từ ngân sách nhà nước được hỗ trợ 100% chi phí tài liệu học;
Đối với chỗ ở cho người học: Đơn vị tổ chức đào tạo bố trí chỗ ở cho các học viên thì đơn vị được hỗ trợ chi phí dịch vụ: Chi phí điện, nước, chi phí khác (nếu có); trường hợp thuê chỗ ở cho học viên thì được hỗ trợ 100% chi phí.
(2) Người hoạt động khuyến nông không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được hỗ trợ 100% chi phí tài liệu học; hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại, chỗ ở cho người học theo mức quy định tại tiết (1), điểm a, mục 1.3 trên đây.
c. Chi bồi dưỡng giảng viên thực hiện theo quy định tại Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt: Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định thời gian đào tạo, mức chi trả thù lao cho giảng viên, hướng dẫn viên thực hành thao thác kỹ thuật của từng lớp học đối với những hoạt động khuyến nông phù hợp với yêu cầu của từng loại hình đào tạo.
2. Chi thông tin tuyên truyền: Nhà nước hỗ trợ kinh phí thông tin tuyên truyền về hoạt động khuyến nông cho các tổ chức, cá nhân có dự án thông tin tuyên truyền được cấp có thẩm quyền phê duyệt để phổ biến chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về công tác khuyến nông; phổ biến tiến bộ khoa học và công nghệ, kết quả mô hình trình diễn, điển hình tiên tiến; thông qua:
a. Phương tiện thông tin đại chúng, tài liệu khuyến nông, Tạp chí khuyến nông: Hàng năm căn cứ nhu cầu và khả năng kinh phí khuyến nông dành cho công tác tuyên truyền, cơ quan khuyến nông xây dựng chương trình tuyên truyền về hoạt động khuyến nông trên các phương tiện thông tin đại chúng, tài liệu khuyến nông, Tạp chí khuyến nông trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; thực hiện theo phương thức đấu thầu hoặc đặt hàng.
Đối với Tạp chí khuyến nông: Căn cứ nhu cầu thông tin trên Tạp chí khuyến nông, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt đối tượng và kinh phí đặt hàng Tạp chí khuyến nông từ nguồn kinh phí khuyến nông trung ương, cung cấp cho các cơ quan quản lý nhà nước về khuyến nông Trung ương và cấp tỉnh, đơn vị sự nghiệp cung cấp dịch vụ khuyến nông do Trung ương quản lý, Trung tâm khuyến nông tỉnh.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan được ủy quyền phê duyệt đối tượng và kinh phí đặt hàng Tạp chí khuyến nông từ nguồn kinh phí khuyến nông địa phương, cung cấp cho các cơ quan quản lý nhà nước về khuyến nông của địa phương, đơn vị sự nghiệp cung cấp dịch vụ khuyến nông do địa phương quản lý.
b. Diễn đàn khuyến nông: Chi thuê hội trường; tài liệu; tiền nước uống; báo cáo viên: hỗ trợ ăn, ở, đi lại cho đại biểu tham gia diễn đàn.
Mức hỗ trợ đại biểu tham gia diễn đàn theo quy định tại mục 1.3, khoản 1, Điều 5 của Thông tư này; Mức chi nước uống, báo cáo viên thực hiện theo quy định hiện hành về chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
c. Hội nghị: Hội nghị tổng kết khuyến nông, hội nghị giao ban khuyến nông vùng. Mức chi theo quy định hiện hành.
d. Chi hội chợ triển lãm hàng nông nghiệp Việt Nam cấp khu vực, cấp quốc gia: Hỗ trợ 100% chi phí thuê gian hàng trên cơ sở giá đấu thầu, trường hợp không đủ điều kiện đấu thầu thì theo giá được cấp có thẩm quyền phê duyệt; chi thông tin tuyên truyền hội chợ, chi hoạt động của Ban tổ chức.
d. Chi hội thi về các hoạt động khuyến nông cấp vùng, cấp quốc gia: Thông tin, tuyên truyền, thuê hội trường, trang thiết bị, văn phòng phẩm; chi ban giám khảo chấm thi; chi hội đồng tư vấn khoa học, soạn câu hỏi và đáp án; chi khai mạc, bế mạc, chi thức ăn, hóa chất, vật tư, dụng cụ phục vụ cuộc thi (nếu có); Chi đạo diễn và biên tập chương trình thi; chi hỗ trợ đưa đón thí sinh dự thi và chi khác;
e. Xây dựng và quản lý dữ liệu hệ thống thông tin khuyến nông: Chi thuê đường truyền mua phần mềm, cập nhật số liệu, bảo trì, bảo mật và các khoản chi khác (nếu có);
3. Chi xây dựng các mô hình trình diễn về khuyến nông:
3.1. Nội dung:
a. Xây dựng các mô hình trình diễn về tiến bộ khoa học và công nghệ phù hợp với quy mô cấp vùng, miền, quốc gia;
b. Xây dựng các mô hình ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp. Tiêu chuẩn mô hình ứng dụng công nghệ cao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phù hợp với quy định của Luật Công nghệ cao;
c. Xây dựng mô hình tổ chức, quản lý sản xuất kinh doanh tổng hợp nông nghiệp hiệu quả và bền vững.
3.2. Mức hỗ trợ:
a. Chi hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn để phổ biến và nhân rộng những tiến bộ kỹ thuật mới vào sản xuất quy mô cấp vùng, miền, quốc gia.
(1) Mô hình sản xuất nông nghiệp trình diễn: ở địa bàn khó khăn, huyện nghèo, được hỗ trợ 100% chi phí mua giống và các vật tư thiết yếu (bao gồm: các loại phân bón, hóa chất, thức ăn gia súc, thức ăn thủy sản); ở địa bàn trung du miền núi, bãi ngang được hỗ trợ 100% chi phí mua giống và 50% chi phí mua vật tư thiết yếu; ở địa bàn đồng bằng được hỗ trợ 100% chi phí mua giống và 30% chi phí mua vật tư thiết yếu.
(2) Mô hình cơ giới hóa nông nghiệp, bảo quản chế biến, nghề muối và ngành nghề nông thôn được hỗ trợ chi phí mua công cụ, máy cơ khí, thiết bị: ở địa bàn khó khăn huyện nghèo được hỗ trợ 100% chi phí, nhưng tối đa không quá 150 triệu đồng/mô hình, ở địa bàn trung du miền núi, bãi ngang hỗ trợ tối đa 75% chi phí, nhưng không quá 125 triệu đồng/mô hình; ở địa bàn đồng bằng hỗ trợ tối đa 50%, nhưng không quá 75 triệu đồng/mô hình.
(3) Mô hình khai thác và bảo quản sản phẩm trên biển gần bờ (không bao gồm vỏ tàu, máy tàu); hỗ trợ tối đa 50% chi phí trang thiết bị, nhưng không quá 125 triệu đồng/mô hình: Mô hình khai thác và bảo quản sản phẩm trên biển xa bờ và tuyến đảo (không bao gồm vỏ tàu, máy tàu): hỗ trợ tối đa 50% chi phí trang thiết bị, nhưng không quá 200 triệu đồng/mô hình.
(4) Mô hình ứng dụng công nghệ cao hỗ trợ tối đa 30% tổng kinh phí thực hiện mô hình, nhưng không quá 200 triệu đồng/mô hình.
(5) Mô hình tổ chức, quản lý sản xuất kinh doanh tổng hợp nông nghiệp hiệu quả và bền vững: Hỗ trợ tối đa không quá 30 triệu đồng/mô hình.
b. Chi thuê cán bộ kỹ thuật chỉ đạo mô hình trình diễn tính bằng mức lương tối thiểu/22 ngày nhân (x) số ngày thực tế thuê.
c. Chi triển khai mô hình trình diễn: Tập huấn cho người tham gia mô hình, tổng kết mô hình và chi khác (nếu có). Mức chi tối đa không quá 12 triệu đồng/mô hình, riêng mô hình công nghệ cao tối đa không quá 15 triệu đồng/mô hình. Trong đó mức chi hỗ trợ tiền ăn cho người tham gia tập huấn không quá 25.000 đồng/người/ngày;
Quy mô mô hình, mức hỗ trợ, định mức cán bộ kỹ thuật, chi hướng dẫn kỹ thuật cho từng mô hình cụ thể do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét quyết định, đảm bảo phù hợp với tính chất của từng mô hình, nhưng không vượt quá tỷ lệ và mức hỗ trợ quy định tại Thông tư này.
4. Chi nhân rộng mô hình, điển hình sản xuất tiên tiến ra diện rộng: Hỗ trợ kinh phí thông tin, tuyên truyền, quảng cáo, hội nghị đầu bờ. Mức chi 15 triệu đồng/1 mô hình, điển hình sản xuất tiên tiến; trong đó mức hỗ trợ cho người tham gia triển khai mô hình, giảng viên, hướng dẫn viên thực hành thao tác kỹ thuật áp dụng quy định tại điểm c, mục 1.3, khoản 1 Điều 5 của Thông tư này.
5. Chi mua bản quyền tác giả, mua công nghệ mới gắn với chương trình, dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
6. Biên soạn và in giáo trình, tài liệu mẫu để hướng dẫn, đào tạo, tư vấn khuyến nông, áp dụng theo quy định tại Thông tư số 123/2009/TT-BTC ngày 17/6/2009 của Bộ Tài chính quy định nội dung chi, mức chi xây dựng chương trình khung và biên soạn chương trình, giáo trình các môn học đối với các ngành đào tạo đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp.
7. Chi thuê chuyên gia trong và ngoài nước phục vụ hoạt động khuyến nông; thuê chuyên gia đánh giá hoạt động khuyến nông;
a. Căn cứ mức độ cần thiết và khả năng kinh phí. Thủ trưởng đơn vị được giao chủ trì thực hiện chương trình, dự án khuyến nông quyết định lựa chọn thuê chuyên gia trong nước và nước ngoài; hình thức thuê (theo thời gian hoặc theo sản phẩm cho phù hợp. Mức chi theo hợp đồng thực tế thỏa thuận với chuyên gia bảo đảm phù hợp giữa yêu cầu của công việc và trình độ của chuyên gia (đối với mức thuê chuyên gia từ 1.000 USD/người/tháng trở lên theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
b. Trường hợp phải thuê chuyên gia có kinh nghiệm trong nước và nước ngoài để đánh giá hoạt động khuyến nông, căn cứ mức độ cần thiết và khả năng kinh phí Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định thuê chuyên gia, hình thức thuê (theo thời gian hoặc theo sản phẩm) cho phù hợp; mức chi theo hợp đồng thực tế thỏa thuận với chuyên gia bảo đảm phù hợp giữa yêu cầu công việc và trình độ của chuyên gia.
Nguồn kinh phí chi thuê chuyên gia đánh giá hoạt động, khuyến nông từ nguồn hỗ trợ xây dựng các chương trình dự án, kiểm tra, giám sát đánh giá; quy định tại khoản 10 Điều 5 của Thông tư này.
8. Chi tham quan, học tập trong nước, nước ngoài:
- Chi tham quan học tập trong nước: Mức chi theo quy định hiện hành;
- Chi tham quan học tập nước ngoài: Theo quy định hiện hành về chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn nước ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí.
9. Mua sắm trang thiết bị phục vụ trực tiếp cho các hoạt động khuyến nông được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Việc mua sắm trang thiết bị thực hiện theo quy định hiện hành.
10. Chi quản lý chương trình dự án khuyến nông:
a. Cơ quan quản lý kinh phí khuyến nông được sử dụng tối đa không quá 2% kinh phí khuyến nông do cấp có thẩm quyền giao hàng năm để hỗ trợ xây dựng các chương trình, dự án, kiểm tra, giám sát đánh giá, gồm: Thuê chuyên gia, lao động (nếu có); chi làm thêm giờ theo chế độ quy định; văn phòng phẩm, điện thoại, bưu chính, điện nước; chi công tác phí, xăng dầu, thuê xe đi kiểm tra (nếu có); chi thẩm định xét chọn, nghiệm thu chương trình, dự án khuyến nông, chi khác (nếu có). Cơ quan quản lý kinh phí khuyến nông báo cáo cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nội dung và kinh phí.
b. Đối với tổ chức thực hiện dự án khuyến nông: Đơn vị triển khai thực hiện dự án khuyến nông được chi không quá 3% dự toán dự án khuyến nông (riêng dự án ở địa bàn khó khăn, huyện nghèo được chi không quá 4%) để chi công tác quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, chi khác (nếu có).
11. Chi khác phục vụ hoạt động khuyến nông (nếu có).
Điều 6. Nội dung chi và mức chi hoạt động khuyến nông địa phương
Căn cứ quy định tại Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ về khuyến nông và nội dung, mức hỗ trợ hướng dẫn tại Điều 5 của Thông tư này; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định nội dung chi, mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông địa phương từ nguồn kinh phí khuyến nông địa phương cho phù hợp, để đạt được mục tiêu của khuyến nông.
Điều 7. Điều kiện để thực hiện các mô hình trình diễn khuyến nông; điều kiện tham gia triển khai các chương trình, dự án khuyến nông
1. Điều kiện người sản xuất được hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn:
- Có địa điểm thực hiện mô hình trình diễn phù hợp với nội dung, quy trình kỹ thuật của mô hình;
- Cam kết đầu tư vốn cho mô hình phù hợp với yêu cầu kỹ thuật và dự án. Kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ theo tiến độ và tương ứng với tỷ lệ đầu tư thực tế của chủ mô hình;
- Chưa nhận hỗ trợ từ bất kỳ nguồn kinh phí nào của ngân sách nhà nước cho cùng một nội dung của mô hình.
2. Điều kiện đơn vị tham gia thực hiện triển khai chương trình, dự án khuyến nông
- Có chức năng, nhiệm vụ phù hợp với lĩnh vực thuộc chương trình, dự án khuyến nông;
- Đủ năng lực để thực hiện các chương trình, dự án khuyến nông. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định tiêu chuẩn các đơn vị được tham gia các chương trình, dự án khuyến nông.
Điều 8. Lập, chấp hành và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước.
Việc lập, chấp hành và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện hành; Thông tư này hướng dẫn cụ thể một số nội dung, như sau:
1. Lập dự toán: Hàng năm, căn cứ vào Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư hướng dẫn lập dự toán ngân sách của Bộ Tài chính:
a. Đối với kinh phí khuyến nông trung ương: Căn cứ vào số kiểm tra về dự toán chi ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính thông báo; căn cứ chương trình, dự án khuyến nông được cấp có thẩm quyền phê duyệt, định mức kinh tế kỹ thuật và mức chi quy định tại Thông tư này, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lập dự toán kinh phí khuyến nông để tổng hợp vào dự toán ngân sách nhà nước của Bộ; gửi Bộ Tài chính để tổng hợp trình Chính phủ theo quy định hiện hành.
Dự toán kinh phí khuyến nông tại điểm a khoản 1 Điều này phải lập theo từng chương trình, dự án và chi tiết theo nội dung chi quy định tại Điều 5 của Thông tư này.
b. Đối với kinh phí khuyến nông địa phương: Căn cứ số kiểm tra được cấp có thẩm quyền thông báo; định mức kinh tế kỹ thuật và mức chi do UBND cấp tỉnh quy định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lập dự toán kinh phí khuyến nông, để tổng hợp vào dự toán ngân sách nhà nước của Sở, gửi Sở Tài chính để tổng hợp vào dự toán ngân sách của địa phương báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định hiện hành.
Dự toán kinh phí khuyến nông tại điểm b khoản 1 Điều này phải lập theo từng chương trình; dự án và chi tiết theo nội dung chi do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại Điều 6 của Thông tư này.
2. Phân bổ và giao dự toán:
a. Đối với kinh phí khuyến nông trung ương:
Căn cứ dự toán được cấp có thẩm quyền giao: căn cứ kết quả xét chọn, hoặc đấu thầu dự án khuyến nông; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lập phương án phân bổ kinh phí khuyến nông cho các đơn vị dự toán trực thuộc được xét chọn hoặc trúng thầu các dự án khuyến nông thực hiện.
Đối với các đơn vị không trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được xét chọn hoặc trúng thầu các dự án khuyến nông. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao dự toán kinh phí khuyến nông cho đơn vị dự toán trực thuộc Bộ để ký hợp đồng thực hiện. Phương án phân bổ kinh phí khuyến nông chi tiết theo chương trình, dự án; gửi Bộ Tài chính thẩm tra theo quy định;
Sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Tài chính về phương án phân bổ dự toán, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao dự toán kinh phí khuyến nông cho các đơn vị dự toán trực thuộc (gồm: Đơn vị được xét chọn hoặc trúng thầu các dự án khuyến nông thực hiện và đơn vị được giao ký hợp đồng khuyến nông); đồng gửi Bộ Tài chính, Kho bạc Nhà nước, Kho bạc Nhà nước nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch, chi tiết theo chương trình, dự án để phối hợp thực hiện.
b. Đối với kinh phí khuyến nông địa phương:
Căn cứ dự toán được cấp có thẩm quyền giao; căn cứ kết quả xét chọn, hoặc đấu thầu dự án khuyến nông; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lập phương án phân bổ kinh phí khuyến nông cho các đơn vị dự toán trực thuộc được xét chọn hoặc trúng thầu các dự án khuyến nông thực hiện.
Đối với các đơn vị không trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được xét chọn hoặc trúng thầu các dự án khuyến nông, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao dự toán kinh phí khuyến nông cho đơn vị dự toán trực thuộc Sở để ký hợp đồng thực hiện. Phương án phân bổ kinh phí khuyến nông chi tiết theo chương trình, dự án; gửi Sở Tài chính thẩm tra theo quy định.
Sau khi có ý kiến thống nhất của Sở Tài chính về phương án phân bổ dự toán, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao dự toán kinh phí khuyến nông cho các đơn vị dự toán trực thuộc (gồm: Đơn vị được xét chọn hoặc trúng thầu các dự án khuyến nông thực hiện và đơn vị được giao ký hợp đồng khuyến nông); đồng gửi Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước cùng cấp, Kho bạc Nhà nước nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch, chi tiết theo chương trình, dự án để phối hợp thực hiện.
Đối với việc lập, phân bổ, giao dự toán kinh phí khuyến nông địa phương cho cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định phù hợp với tổ chức khuyến nông địa phương.
3. Chấp hành dự toán
a. Căn cứ vào dự toán chi ngân sách nhà nước của đơn vị được cấp có thẩm quyền giao, các đơn vị thực hiện rút dự toán tại Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch.
Kho bạc Nhà nước thực hiện kiểm soát chi kinh phí khuyến nông theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, cấp phát, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước, các định mức, chế độ chi tiêu hiện hành và các quy định tại Thông tư này.
b. Kinh phí thực hiện nhiệm vụ khuyến nông theo quy định tại Thông tư này được phản ánh và quyết toán vào Loại 010 khoản 014 “Các hoạt động dịch vụ nông nghiệp”; theo chương tương ứng của các Bộ, ngành, địa phương và chi tiết theo Mục lục Ngân sách nhà nước.
4. Quyết toán kinh phí khuyến nông
a. Báo cáo quyết toán: Các đơn vị được giao dự toán kinh phí khuyến nông lập báo cáo quyết toán theo đúng mẫu biểu, thời hạn nộp theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
Báo cáo quyết toán kèm theo danh mục các chương trình, dự án đã được giao trong năm thực hiện quyết toán chi tiết theo nội dung chi quy định của Thông tư này.
b. Xét duyệt và thẩm định báo cáo quyết toán: Việc xét duyệt và thẩm định quyết toán kinh phí khuyến nông hàng năm thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính hướng dẫn xét duyệt, thẩm định và thông báo quyết toán năm đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ và ngân sách các cấp, cụ thể:
- Đối với kinh phí khuyến nông trung ương:
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm xét duyệt quyết toán năm cho các đơn vị dự toán trực thuộc theo quy định:
Bộ Tài chính có trách nhiệm thẩm định quyết toán kinh phí hành chính, sự nghiệp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, bao gồm cả kinh phí khuyến nông trung ương.
- Đối với kinh phí khuyến nông địa phương:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm xét duyệt quyết toán năm cho các đơn vị dự toán trực thuộc theo quy định;
Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định quyết toán kinh phí hành chính, sự nghiệp của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, bao gồm cả kinh phí khuyến nông địa phương.
Điều 9. Công tác thanh tra, kiểm tra, báo cáo
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm phối hợp với cơ quan Tài chính cùng cấp kiểm tra định kỳ, đột xuất tình hình thực hiện chương trình, dự án khuyến nông, bảo đảm việc quản lý, sử dụng kinh phí khuyến nông đúng mục đích, có hiệu quả.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đánh giá, định kỳ báo cáo Thủ tướng Chính phủ việc thực hiện các chương trình, dự án khuyến nông trong phạm vi toàn quốc.
UBND cấp tỉnh có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đánh giá, định kỳ 6 tháng báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hoạt động khuyến nông tại địa phương.
Điều 10. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký ban hành và thay thế Thông tư Liên tịch số 30/2006/TTLT-BTC-BNN-BTS ngày 6/4/2006 của Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thủy sản hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến nông, khuyến ngư; Thông tư Liên tịch số 50/2007/TTLT-BTC-BNN-BTS ngày 21/5/2007 của Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thủy sản sửa đổi, bổ sung Thông tư số 30/2006/TTLT-BTC-BNN-BTS ngày 6/4/2006 hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến nông, khuyến ngư.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nghiên cứu sửa đổi cho phù hợp.
Căn cứ Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 8 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ về khuyến nông;
Liên tịch Bộ Tài chính – Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước đối với hoạt động khuyến nông, như sau:
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Thông tư này hướng dẫn việc quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế do ngân sách nhà nước cấp hàng năm để thực hiện hoạt động khuyến nông thuộc các lĩnh vực sản xuất, chế biến, bảo quản, tiêu thụ, dịch vụ trong nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, ngư nghiệp, thủy nông, cơ điện nông nghiệp, ngành nghề nông thôn.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người sản xuất: Nông dân sản xuất nhỏ, nông dân sản xuất hàng hóa, nông dân thuộc diện hộ nghèo; chủ trang trại, xã viên tổ hợp tác và hợp tác xã, công nhân nông, lâm trường, doanh nghiệp vừa và nhỏ.
2. Tổ chức khuyến nông trong nước và nước ngoài thực hiện các hoạt động hỗ trợ nông dân để phát triển sản xuất kinh doanh thuộc các lĩnh vực quy định tại Điều 1 Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 8/01/2010 của Chính phủ.
3. Người hoạt động khuyến nông tham gia thực hiện các hoạt động hỗ trợ nông dân để phát triển sản xuất kinh doanh thuộc các lĩnh vực quy định tại Điều 1 Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 8/01/2010 của Chính phủ.
4. Cơ quan có chức năng quản lý nhà nước về khuyến nông
Điều 3. Nguồn kinh phí bảo đảm hoạt động khuyến nông
1. Nguồn kinh phí ngân sách nhà nước theo phân cấp hiện hành của Luật Ngân sách nhà nước;
2. Thu từ thực hiện các hợp đồng tư vấn và dịch vụ khuyến nông;
3. Tài trợ và đóng góp hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước;
4. Nguồn thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Nguyên tắc sử dụng kinh phí khuyến nông
1. Kinh phí khuyến nông Trung ương được sử dụng cho những hoạt động khuyến nông do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý và thực hiện ở quy mô vùng, miền và quốc gia phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển nông nghiệp toàn quốc theo chương trình, dự án khuyến nông được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt. Kinh phí khuyến nông hàng năm ưu tiên cho các lĩnh vực do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xác định (trong đó có lĩnh vực giảm tổn thất sau thu hoạch). Hoạt động khuyến nông theo quy mô vùng, miền, quốc gia do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định.
Kinh phí khuyến nông địa phương được sử dụng cho những hoạt động khuyến nông do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý và thực hiện tại địa phương phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển nông nghiệp của địa phương theo chương trình, dự án khuyến nông được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện phê duyệt Kinh phí khuyến nông hàng năm ưu tiên cho các lĩnh vực do Chủ tịch UBND tỉnh xác định (trong đó có lĩnh vực giảm tổn thất sau thu hoạch).
2. Dự án khuyến nông thực hiện theo phương thức xét chọn hoặc đấu thầu cạnh tranh theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với kinh phí khuyến nông Trung ương), Ủy ban nhân dân các cấp (đối với kinh phí khuyến nông địa phương);
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định tiêu chí, quy trình xét chọn hoặc đấu thầu cạnh tranh các dự án khuyến nông Trung ương; Chủ tịch UBND cấp tỉnh quy định tiêu chí, quy trình xét chọn hoặc đấu thầu cạnh tranh các dự án khuyến nông địa phương;
Mọi tổ chức khuyến nông, người hoạt động khuyến nông được tham gia đấu thầu cạnh tranh, đăng ký xét chọn các dự án khuyến nông.
3. Các tổ chức, đơn vị được giao kinh phí thực hiện hoạt động khuyến nông phải công khai chế độ, định mức, tiêu chuẩn kinh phí cho các đối tượng hưởng thụ theo quy định hiện hành;
4. Các tổ chức, cá nhân sử dụng kinh phí khuyến nông phải đúng mục đích, đúng chế độ, chịu sự kiểm tra kiểm soát của cơ quan chức năng có thẩm quyền; thực hiện quyết toán kinh phí đã sử dụng theo quy định hiện hành.
Điều 5. Nội dung chi, mức chi hoạt động khuyến nông Trung ương:
Các tổ chức thực hiện và người sản xuất sử dụng kinh phí khuyến nông từ ngân sách nhà nước cho các hoạt động khuyến nông phải thực hiện theo đúng định mức, chế độ chi tiêu tài chính hiện hành do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành và theo đúng cam kết với cơ quan khuyến nông. Thông tư này hướng dẫn cụ thể thêm một số nội dung chi sau:
1. Chi tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn và đào tạo:
1.1. Đối tượng:
a. Người sản xuất, bao gồm: Nông dân sản xuất nhỏ, nông dân sản xuất hàng hóa, nông dân thuộc diện hộ nghèo; chủ trang trại, xã viên tổ hợp tác và hợp tác xã, công nhân nông, lâm trường; doanh nghiệp vừa và nhỏ chưa tham gia chương trình đào tạo dạy nghề do nhà nước hỗ trợ;
b. Người hoạt động khuyến nông là cá nhân tham gia thực hiện các hoạt động hỗ trợ nông dân để phát triển sản xuất kinh doanh trong các lĩnh vực theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 8/01/2010 của Chính phủ.
1.2. Nội dung chi tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn, đào tạo, gồm:
Chi in ấn tài liệu, giáo trình trực tiếp phục vụ lớp học; văn phòng phẩm; nước uống; thuê phương tiện, hội trường, trang thiết bị phục vụ lớp học; vật tư thực hành lớp học (nếu có); chi bồi dưỡng cho giảng viên, hướng dẫn viên thực hành thao tác kỹ thuật, chi tiền đi lại, tiền ở, phiên dịch (nếu có); chi cho học viên: Hỗ trợ tiền ăn, đi lại, tiền ở (nếu có); chi khác: Khai giảng, bế giảng, in chứng chỉ, tiền y tế cho lớp học, khen thưởng.
1.3. Mức hỗ trợ:
a. Đối với người sản xuất:
(1) Người nông dân sản xuất nhỏ, nông dân thuộc diện hộ nghèo được hỗ trợ 100% chi phí tài liệu học; hỗ trợ tiền ăn tối đa không quá 70.000 đồng/ngày thực học/người đối với các lớp tập huấn, đào tạo tổ chức tại tỉnh, thành phố; không quá 50.000 đồng/ngày thực học/người đối với các lớp tập huấn, đào tạo tổ chức tại huyện, thị xã; không quá 25.000 đồng/ngày thực học/người đối với các lớp tập huấn, đào tạo tổ chức tại xã, phường, thị trấn. Hỗ trợ tiền đi lại theo giá giao thông công cộng với mức tối đa không quá 200.000 đồng/người/khóa học đối với người học xa nơi cư trú từ 15km trở lên; đối với nơi không có phương tiện giao thông công cộng thanh toán theo mức khoán tối đa không quá 150.000 đồng/người/khóa học.
Đối với chỗ ở cho người học: Đơn vị tổ chức đào tạo bố trí chỗ ở cho các học viên thì đơn vị được hỗ trợ chi phí dịch vụ. Chi phí điện, nước, chi phí khác (nếu có); trường hợp thuê chỗ ở cho học viên thì được hỗ trợ 100% chi phí.
(2) Người nông dân sản xuất hàng hóa, chủ trang trại, xã viên tổ hợp tác và hợp tác xã, công nhân nông, lâm trường được hỗ trợ 100% chi phí tài liệu học, hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại tối đa không quá 50% theo mức quy định tại tiết (1), điểm a, mục 1.3 trên đây:
Đối với chỗ ở cho người học: Đơn vị tổ chức đào tạo bố trí chỗ ở cho các học viên thì đơn vị được hỗ trợ chi phí dịch vụ: Chi phí điện, nước, chi phí khác (nếu có); trường hợp thuê chỗ ở cho học viên thì được hỗ trợ 50% chi phí.
(3) Doanh nghiệp vừa và nhỏ trực tiếp hoạt động trong các lĩnh vực khuyến nông được hỗ trợ 50% chi phí tài liệu học khi tham dự đào tạo.
b. Đối với người hoạt động khuyến nông khi tham gia bồi dưỡng, tập huấn và đào tạo được hỗ trợ:
(1) Người hoạt động khuyến nông hưởng lương từ ngân sách nhà nước được hỗ trợ 100% chi phí tài liệu học;
Đối với chỗ ở cho người học: Đơn vị tổ chức đào tạo bố trí chỗ ở cho các học viên thì đơn vị được hỗ trợ chi phí dịch vụ: Chi phí điện, nước, chi phí khác (nếu có); trường hợp thuê chỗ ở cho học viên thì được hỗ trợ 100% chi phí.
(2) Người hoạt động khuyến nông không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được hỗ trợ 100% chi phí tài liệu học; hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại, chỗ ở cho người học theo mức quy định tại tiết (1), điểm a, mục 1.3 trên đây.
c. Chi bồi dưỡng giảng viên thực hiện theo quy định tại Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt: Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định thời gian đào tạo, mức chi trả thù lao cho giảng viên, hướng dẫn viên thực hành thao thác kỹ thuật của từng lớp học đối với những hoạt động khuyến nông phù hợp với yêu cầu của từng loại hình đào tạo.
2. Chi thông tin tuyên truyền: Nhà nước hỗ trợ kinh phí thông tin tuyên truyền về hoạt động khuyến nông cho các tổ chức, cá nhân có dự án thông tin tuyên truyền được cấp có thẩm quyền phê duyệt để phổ biến chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về công tác khuyến nông; phổ biến tiến bộ khoa học và công nghệ, kết quả mô hình trình diễn, điển hình tiên tiến; thông qua:
a. Phương tiện thông tin đại chúng, tài liệu khuyến nông, Tạp chí khuyến nông: Hàng năm căn cứ nhu cầu và khả năng kinh phí khuyến nông dành cho công tác tuyên truyền, cơ quan khuyến nông xây dựng chương trình tuyên truyền về hoạt động khuyến nông trên các phương tiện thông tin đại chúng, tài liệu khuyến nông, Tạp chí khuyến nông trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; thực hiện theo phương thức đấu thầu hoặc đặt hàng.
Đối với Tạp chí khuyến nông: Căn cứ nhu cầu thông tin trên Tạp chí khuyến nông, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt đối tượng và kinh phí đặt hàng Tạp chí khuyến nông từ nguồn kinh phí khuyến nông trung ương, cung cấp cho các cơ quan quản lý nhà nước về khuyến nông Trung ương và cấp tỉnh, đơn vị sự nghiệp cung cấp dịch vụ khuyến nông do Trung ương quản lý, Trung tâm khuyến nông tỉnh.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan được ủy quyền phê duyệt đối tượng và kinh phí đặt hàng Tạp chí khuyến nông từ nguồn kinh phí khuyến nông địa phương, cung cấp cho các cơ quan quản lý nhà nước về khuyến nông của địa phương, đơn vị sự nghiệp cung cấp dịch vụ khuyến nông do địa phương quản lý.
b. Diễn đàn khuyến nông: Chi thuê hội trường; tài liệu; tiền nước uống; báo cáo viên: hỗ trợ ăn, ở, đi lại cho đại biểu tham gia diễn đàn.
Mức hỗ trợ đại biểu tham gia diễn đàn theo quy định tại mục 1.3, khoản 1, Điều 5 của Thông tư này; Mức chi nước uống, báo cáo viên thực hiện theo quy định hiện hành về chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
c. Hội nghị: Hội nghị tổng kết khuyến nông, hội nghị giao ban khuyến nông vùng. Mức chi theo quy định hiện hành.
d. Chi hội chợ triển lãm hàng nông nghiệp Việt Nam cấp khu vực, cấp quốc gia: Hỗ trợ 100% chi phí thuê gian hàng trên cơ sở giá đấu thầu, trường hợp không đủ điều kiện đấu thầu thì theo giá được cấp có thẩm quyền phê duyệt; chi thông tin tuyên truyền hội chợ, chi hoạt động của Ban tổ chức.
d. Chi hội thi về các hoạt động khuyến nông cấp vùng, cấp quốc gia: Thông tin, tuyên truyền, thuê hội trường, trang thiết bị, văn phòng phẩm; chi ban giám khảo chấm thi; chi hội đồng tư vấn khoa học, soạn câu hỏi và đáp án; chi khai mạc, bế mạc, chi thức ăn, hóa chất, vật tư, dụng cụ phục vụ cuộc thi (nếu có); Chi đạo diễn và biên tập chương trình thi; chi hỗ trợ đưa đón thí sinh dự thi và chi khác;
e. Xây dựng và quản lý dữ liệu hệ thống thông tin khuyến nông: Chi thuê đường truyền mua phần mềm, cập nhật số liệu, bảo trì, bảo mật và các khoản chi khác (nếu có);
3. Chi xây dựng các mô hình trình diễn về khuyến nông:
3.1. Nội dung:
a. Xây dựng các mô hình trình diễn về tiến bộ khoa học và công nghệ phù hợp với quy mô cấp vùng, miền, quốc gia;
b. Xây dựng các mô hình ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp. Tiêu chuẩn mô hình ứng dụng công nghệ cao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phù hợp với quy định của Luật Công nghệ cao;
c. Xây dựng mô hình tổ chức, quản lý sản xuất kinh doanh tổng hợp nông nghiệp hiệu quả và bền vững.
3.2. Mức hỗ trợ:
a. Chi hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn để phổ biến và nhân rộng những tiến bộ kỹ thuật mới vào sản xuất quy mô cấp vùng, miền, quốc gia.
(1) Mô hình sản xuất nông nghiệp trình diễn: ở địa bàn khó khăn, huyện nghèo, được hỗ trợ 100% chi phí mua giống và các vật tư thiết yếu (bao gồm: các loại phân bón, hóa chất, thức ăn gia súc, thức ăn thủy sản); ở địa bàn trung du miền núi, bãi ngang được hỗ trợ 100% chi phí mua giống và 50% chi phí mua vật tư thiết yếu; ở địa bàn đồng bằng được hỗ trợ 100% chi phí mua giống và 30% chi phí mua vật tư thiết yếu.
(2) Mô hình cơ giới hóa nông nghiệp, bảo quản chế biến, nghề muối và ngành nghề nông thôn được hỗ trợ chi phí mua công cụ, máy cơ khí, thiết bị: ở địa bàn khó khăn huyện nghèo được hỗ trợ 100% chi phí, nhưng tối đa không quá 150 triệu đồng/mô hình, ở địa bàn trung du miền núi, bãi ngang hỗ trợ tối đa 75% chi phí, nhưng không quá 125 triệu đồng/mô hình; ở địa bàn đồng bằng hỗ trợ tối đa 50%, nhưng không quá 75 triệu đồng/mô hình.
(3) Mô hình khai thác và bảo quản sản phẩm trên biển gần bờ (không bao gồm vỏ tàu, máy tàu); hỗ trợ tối đa 50% chi phí trang thiết bị, nhưng không quá 125 triệu đồng/mô hình: Mô hình khai thác và bảo quản sản phẩm trên biển xa bờ và tuyến đảo (không bao gồm vỏ tàu, máy tàu): hỗ trợ tối đa 50% chi phí trang thiết bị, nhưng không quá 200 triệu đồng/mô hình.
(4) Mô hình ứng dụng công nghệ cao hỗ trợ tối đa 30% tổng kinh phí thực hiện mô hình, nhưng không quá 200 triệu đồng/mô hình.
(5) Mô hình tổ chức, quản lý sản xuất kinh doanh tổng hợp nông nghiệp hiệu quả và bền vững: Hỗ trợ tối đa không quá 30 triệu đồng/mô hình.
b. Chi thuê cán bộ kỹ thuật chỉ đạo mô hình trình diễn tính bằng mức lương tối thiểu/22 ngày nhân (x) số ngày thực tế thuê.
c. Chi triển khai mô hình trình diễn: Tập huấn cho người tham gia mô hình, tổng kết mô hình và chi khác (nếu có). Mức chi tối đa không quá 12 triệu đồng/mô hình, riêng mô hình công nghệ cao tối đa không quá 15 triệu đồng/mô hình. Trong đó mức chi hỗ trợ tiền ăn cho người tham gia tập huấn không quá 25.000 đồng/người/ngày;
Quy mô mô hình, mức hỗ trợ, định mức cán bộ kỹ thuật, chi hướng dẫn kỹ thuật cho từng mô hình cụ thể do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét quyết định, đảm bảo phù hợp với tính chất của từng mô hình, nhưng không vượt quá tỷ lệ và mức hỗ trợ quy định tại Thông tư này.
4. Chi nhân rộng mô hình, điển hình sản xuất tiên tiến ra diện rộng: Hỗ trợ kinh phí thông tin, tuyên truyền, quảng cáo, hội nghị đầu bờ. Mức chi 15 triệu đồng/1 mô hình, điển hình sản xuất tiên tiến; trong đó mức hỗ trợ cho người tham gia triển khai mô hình, giảng viên, hướng dẫn viên thực hành thao tác kỹ thuật áp dụng quy định tại điểm c, mục 1.3, khoản 1 Điều 5 của Thông tư này.
5. Chi mua bản quyền tác giả, mua công nghệ mới gắn với chương trình, dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
6. Biên soạn và in giáo trình, tài liệu mẫu để hướng dẫn, đào tạo, tư vấn khuyến nông, áp dụng theo quy định tại Thông tư số 123/2009/TT-BTC ngày 17/6/2009 của Bộ Tài chính quy định nội dung chi, mức chi xây dựng chương trình khung và biên soạn chương trình, giáo trình các môn học đối với các ngành đào tạo đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp.
7. Chi thuê chuyên gia trong và ngoài nước phục vụ hoạt động khuyến nông; thuê chuyên gia đánh giá hoạt động khuyến nông;
a. Căn cứ mức độ cần thiết và khả năng kinh phí. Thủ trưởng đơn vị được giao chủ trì thực hiện chương trình, dự án khuyến nông quyết định lựa chọn thuê chuyên gia trong nước và nước ngoài; hình thức thuê (theo thời gian hoặc theo sản phẩm cho phù hợp. Mức chi theo hợp đồng thực tế thỏa thuận với chuyên gia bảo đảm phù hợp giữa yêu cầu của công việc và trình độ của chuyên gia (đối với mức thuê chuyên gia từ 1.000 USD/người/tháng trở lên theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
b. Trường hợp phải thuê chuyên gia có kinh nghiệm trong nước và nước ngoài để đánh giá hoạt động khuyến nông, căn cứ mức độ cần thiết và khả năng kinh phí Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định thuê chuyên gia, hình thức thuê (theo thời gian hoặc theo sản phẩm) cho phù hợp; mức chi theo hợp đồng thực tế thỏa thuận với chuyên gia bảo đảm phù hợp giữa yêu cầu công việc và trình độ của chuyên gia.
Nguồn kinh phí chi thuê chuyên gia đánh giá hoạt động, khuyến nông từ nguồn hỗ trợ xây dựng các chương trình dự án, kiểm tra, giám sát đánh giá; quy định tại khoản 10 Điều 5 của Thông tư này.
8. Chi tham quan, học tập trong nước, nước ngoài:
- Chi tham quan học tập trong nước: Mức chi theo quy định hiện hành;
- Chi tham quan học tập nước ngoài: Theo quy định hiện hành về chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn nước ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí.
9. Mua sắm trang thiết bị phục vụ trực tiếp cho các hoạt động khuyến nông được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Việc mua sắm trang thiết bị thực hiện theo quy định hiện hành.
10. Chi quản lý chương trình dự án khuyến nông:
a. Cơ quan quản lý kinh phí khuyến nông được sử dụng tối đa không quá 2% kinh phí khuyến nông do cấp có thẩm quyền giao hàng năm để hỗ trợ xây dựng các chương trình, dự án, kiểm tra, giám sát đánh giá, gồm: Thuê chuyên gia, lao động (nếu có); chi làm thêm giờ theo chế độ quy định; văn phòng phẩm, điện thoại, bưu chính, điện nước; chi công tác phí, xăng dầu, thuê xe đi kiểm tra (nếu có); chi thẩm định xét chọn, nghiệm thu chương trình, dự án khuyến nông, chi khác (nếu có). Cơ quan quản lý kinh phí khuyến nông báo cáo cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nội dung và kinh phí.
b. Đối với tổ chức thực hiện dự án khuyến nông: Đơn vị triển khai thực hiện dự án khuyến nông được chi không quá 3% dự toán dự án khuyến nông (riêng dự án ở địa bàn khó khăn, huyện nghèo được chi không quá 4%) để chi công tác quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, chi khác (nếu có).
11. Chi khác phục vụ hoạt động khuyến nông (nếu có).
Điều 6. Nội dung chi và mức chi hoạt động khuyến nông địa phương
Căn cứ quy định tại Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ về khuyến nông và nội dung, mức hỗ trợ hướng dẫn tại Điều 5 của Thông tư này; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định nội dung chi, mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông địa phương từ nguồn kinh phí khuyến nông địa phương cho phù hợp, để đạt được mục tiêu của khuyến nông.
Điều 7. Điều kiện để thực hiện các mô hình trình diễn khuyến nông; điều kiện tham gia triển khai các chương trình, dự án khuyến nông
1. Điều kiện người sản xuất được hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn:
- Có địa điểm thực hiện mô hình trình diễn phù hợp với nội dung, quy trình kỹ thuật của mô hình;
- Cam kết đầu tư vốn cho mô hình phù hợp với yêu cầu kỹ thuật và dự án. Kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ theo tiến độ và tương ứng với tỷ lệ đầu tư thực tế của chủ mô hình;
- Chưa nhận hỗ trợ từ bất kỳ nguồn kinh phí nào của ngân sách nhà nước cho cùng một nội dung của mô hình.
2. Điều kiện đơn vị tham gia thực hiện triển khai chương trình, dự án khuyến nông
- Có chức năng, nhiệm vụ phù hợp với lĩnh vực thuộc chương trình, dự án khuyến nông;
- Đủ năng lực để thực hiện các chương trình, dự án khuyến nông. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định tiêu chuẩn các đơn vị được tham gia các chương trình, dự án khuyến nông.
Điều 8. Lập, chấp hành và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước.
Việc lập, chấp hành và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện hành; Thông tư này hướng dẫn cụ thể một số nội dung, như sau:
1. Lập dự toán: Hàng năm, căn cứ vào Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư hướng dẫn lập dự toán ngân sách của Bộ Tài chính:
a. Đối với kinh phí khuyến nông trung ương: Căn cứ vào số kiểm tra về dự toán chi ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính thông báo; căn cứ chương trình, dự án khuyến nông được cấp có thẩm quyền phê duyệt, định mức kinh tế kỹ thuật và mức chi quy định tại Thông tư này, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lập dự toán kinh phí khuyến nông để tổng hợp vào dự toán ngân sách nhà nước của Bộ; gửi Bộ Tài chính để tổng hợp trình Chính phủ theo quy định hiện hành.
Dự toán kinh phí khuyến nông tại điểm a khoản 1 Điều này phải lập theo từng chương trình, dự án và chi tiết theo nội dung chi quy định tại Điều 5 của Thông tư này.
b. Đối với kinh phí khuyến nông địa phương: Căn cứ số kiểm tra được cấp có thẩm quyền thông báo; định mức kinh tế kỹ thuật và mức chi do UBND cấp tỉnh quy định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lập dự toán kinh phí khuyến nông, để tổng hợp vào dự toán ngân sách nhà nước của Sở, gửi Sở Tài chính để tổng hợp vào dự toán ngân sách của địa phương báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định hiện hành.
Dự toán kinh phí khuyến nông tại điểm b khoản 1 Điều này phải lập theo từng chương trình; dự án và chi tiết theo nội dung chi do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại Điều 6 của Thông tư này.
2. Phân bổ và giao dự toán:
a. Đối với kinh phí khuyến nông trung ương:
Căn cứ dự toán được cấp có thẩm quyền giao: căn cứ kết quả xét chọn, hoặc đấu thầu dự án khuyến nông; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lập phương án phân bổ kinh phí khuyến nông cho các đơn vị dự toán trực thuộc được xét chọn hoặc trúng thầu các dự án khuyến nông thực hiện.
Đối với các đơn vị không trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được xét chọn hoặc trúng thầu các dự án khuyến nông. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao dự toán kinh phí khuyến nông cho đơn vị dự toán trực thuộc Bộ để ký hợp đồng thực hiện. Phương án phân bổ kinh phí khuyến nông chi tiết theo chương trình, dự án; gửi Bộ Tài chính thẩm tra theo quy định;
Sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Tài chính về phương án phân bổ dự toán, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao dự toán kinh phí khuyến nông cho các đơn vị dự toán trực thuộc (gồm: Đơn vị được xét chọn hoặc trúng thầu các dự án khuyến nông thực hiện và đơn vị được giao ký hợp đồng khuyến nông); đồng gửi Bộ Tài chính, Kho bạc Nhà nước, Kho bạc Nhà nước nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch, chi tiết theo chương trình, dự án để phối hợp thực hiện.
b. Đối với kinh phí khuyến nông địa phương:
Căn cứ dự toán được cấp có thẩm quyền giao; căn cứ kết quả xét chọn, hoặc đấu thầu dự án khuyến nông; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lập phương án phân bổ kinh phí khuyến nông cho các đơn vị dự toán trực thuộc được xét chọn hoặc trúng thầu các dự án khuyến nông thực hiện.
Đối với các đơn vị không trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được xét chọn hoặc trúng thầu các dự án khuyến nông, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao dự toán kinh phí khuyến nông cho đơn vị dự toán trực thuộc Sở để ký hợp đồng thực hiện. Phương án phân bổ kinh phí khuyến nông chi tiết theo chương trình, dự án; gửi Sở Tài chính thẩm tra theo quy định.
Sau khi có ý kiến thống nhất của Sở Tài chính về phương án phân bổ dự toán, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao dự toán kinh phí khuyến nông cho các đơn vị dự toán trực thuộc (gồm: Đơn vị được xét chọn hoặc trúng thầu các dự án khuyến nông thực hiện và đơn vị được giao ký hợp đồng khuyến nông); đồng gửi Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước cùng cấp, Kho bạc Nhà nước nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch, chi tiết theo chương trình, dự án để phối hợp thực hiện.
Đối với việc lập, phân bổ, giao dự toán kinh phí khuyến nông địa phương cho cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định phù hợp với tổ chức khuyến nông địa phương.
3. Chấp hành dự toán
a. Căn cứ vào dự toán chi ngân sách nhà nước của đơn vị được cấp có thẩm quyền giao, các đơn vị thực hiện rút dự toán tại Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch.
Kho bạc Nhà nước thực hiện kiểm soát chi kinh phí khuyến nông theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, cấp phát, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước, các định mức, chế độ chi tiêu hiện hành và các quy định tại Thông tư này.
b. Kinh phí thực hiện nhiệm vụ khuyến nông theo quy định tại Thông tư này được phản ánh và quyết toán vào Loại 010 khoản 014 “Các hoạt động dịch vụ nông nghiệp”; theo chương tương ứng của các Bộ, ngành, địa phương và chi tiết theo Mục lục Ngân sách nhà nước.
4. Quyết toán kinh phí khuyến nông
a. Báo cáo quyết toán: Các đơn vị được giao dự toán kinh phí khuyến nông lập báo cáo quyết toán theo đúng mẫu biểu, thời hạn nộp theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
Báo cáo quyết toán kèm theo danh mục các chương trình, dự án đã được giao trong năm thực hiện quyết toán chi tiết theo nội dung chi quy định của Thông tư này.
b. Xét duyệt và thẩm định báo cáo quyết toán: Việc xét duyệt và thẩm định quyết toán kinh phí khuyến nông hàng năm thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính hướng dẫn xét duyệt, thẩm định và thông báo quyết toán năm đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ và ngân sách các cấp, cụ thể:
- Đối với kinh phí khuyến nông trung ương:
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm xét duyệt quyết toán năm cho các đơn vị dự toán trực thuộc theo quy định:
Bộ Tài chính có trách nhiệm thẩm định quyết toán kinh phí hành chính, sự nghiệp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, bao gồm cả kinh phí khuyến nông trung ương.
- Đối với kinh phí khuyến nông địa phương:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm xét duyệt quyết toán năm cho các đơn vị dự toán trực thuộc theo quy định;
Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định quyết toán kinh phí hành chính, sự nghiệp của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, bao gồm cả kinh phí khuyến nông địa phương.
Điều 9. Công tác thanh tra, kiểm tra, báo cáo
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm phối hợp với cơ quan Tài chính cùng cấp kiểm tra định kỳ, đột xuất tình hình thực hiện chương trình, dự án khuyến nông, bảo đảm việc quản lý, sử dụng kinh phí khuyến nông đúng mục đích, có hiệu quả.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đánh giá, định kỳ báo cáo Thủ tướng Chính phủ việc thực hiện các chương trình, dự án khuyến nông trong phạm vi toàn quốc.
UBND cấp tỉnh có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đánh giá, định kỳ 6 tháng báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hoạt động khuyến nông tại địa phương.
Điều 10. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký ban hành và thay thế Thông tư Liên tịch số 30/2006/TTLT-BTC-BNN-BTS ngày 6/4/2006 của Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thủy sản hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến nông, khuyến ngư; Thông tư Liên tịch số 50/2007/TTLT-BTC-BNN-BTS ngày 21/5/2007 của Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thủy sản sửa đổi, bổ sung Thông tư số 30/2006/TTLT-BTC-BNN-BTS ngày 6/4/2006 hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến nông, khuyến ngư.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nghiên cứu sửa đổi cho phù hợp.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỨ TRƯỞNG Bùi Bá Bổng | KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH THỨ TRƯỞNG Trương Chí Trung |
Nơi nhận: - Văn phòng Quốc hội; VPCTN; VPCP; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Các đoàn thể, hội quần chúng ở TW; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Sở Tài chính, KBNN, Cục Thuế các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Kiểm toán Nhà nước; - Cục Kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp; - Công báo; - Website Chính phủ; - Website BTC; Website BNN; - Lưu: VT Bộ Tài chính, Bộ NN. |
Phần mềm nhắn tin SMS miễn phí không giới hạn đến ĐTDĐ
Dịch vụ Online Master Degree SMS dựa trên công nghệ điện toán đám mây của Google cho phép nhắn tin miễn phí đến ĐTDĐ trên mọi quốc gia, theo đó, các lập trình viên VN cũng viết ra những phần mềm dựa trên dịch vụ này để việc sử dụng được thuận lợi, một trong những phần mềm đó là SMS Free 1.2 của tác giả phongdatgl.Download:
Tại đây
1: Nhập số điện thoại người nhận:
Vd: 0123456789 thì ta gõ vào 84123456789 (bỏ số 0 ở đầu).
2: Nhập nội dung tin nhắn (<160 ký tự)
3: Nhập mã bảo vệ giống với trong hình.
Và click nút Gửi tin.
Ngoài ra, còn một số chức năng:
Lưu tin nhắn: Lưu tin nhắn đã gửi
Clear: Xóa tất cả
About: Thông tin về tác giả
Update: Cập nhật phiên bản mới nhất
Reload: Nếu hình ảnh không hiển thị, click vào Reload để thay đổi hình ảnh khác
Kiểm tra: Kiểm tra địa chỉ IP của mình
Mở File: Mở file chứa thông tin proxy (khi bị khóa vì gửi quá nhiều)
Phần mềm viết dựa trên website Free SMS: For-ever.us
*Note: Nếu không nhắn được, bạn check vào lưu tin nhắn và gửi lại nhé
(Trích từ vn-zoom.com)
Asia 195 - liên khúc chinese top hits
Xem thử kết quả tiện ích
© tranphucminh.blogspot.com
Xem code
<center>
<div class='content'>
<table style='background: none repeat scroll 0% 0% rgb(235, 235, 234); border: 1px solid rgb(149, 148, 146); width: 200px;'><tbody>
<tr> <td style='padding: 10px;' valign='top'>
<form method='post' name='form1'>
<textarea name='code' onclick='focus(this.code)' style='border: 1px solid rgb(185, 184, 182); height: 300px; padding: 5px; width: 200px;' wrap='soft'>Nhập code tại đây!</textarea></form>
</td> <td style='padding: 10px;' valign='top'>
<iframe frameborder='0' name='preview' src='about:blank' style='background: none repeat scroll 0% 0% rgb(255, 255, 255); border: 1px solid rgb(185, 184, 182); height: 300px; padding: 5px; width: 225px;'/></td> </tr>
</tbody></table>
<button onclick='preview.document.write (document.getElementsByTagName ('TEXTAREA')[0].value); preview.document.close(); preview.focus()'>Xem thử</button><button onclick='window.document.form1.code.value='';preview.document.write (document.getElementsByTagName ('TEXTAREA')[0].value); preview.document.close(); preview.focus()'>Xóa tất cả</button><button onclick='window.location.href=window.location.href'>Làm lại</button> © tranphucminh.blogspot.com</div>
</center>
11 tiện ích miễn phí của Google
Ảnh chụp màn hình. |
Tại Việt Nam, trang web tìm kiếm số 1 này đang tích cực giới thiệu rộng rãi các sản phẩm trực tuyến đến nhiều trường học, cơ sở văn hóa và trung tâm đào tạo. Những tiện ích sau đây sẽ giúp người truy cập sử dụng hiệu quả hơn công cụ trực tuyến Google.
1. Blogger
Đây là trang web cho phép các cá nhân mở và viết những nhận xét về mọi vấn đề trong cuộc sống. Người sử dụng có thể chia sẻ kiến thức chuyên môn hoặc trao đổi ý tưởng, suy nghĩ cá nhân với mọi người. Ngoài ra, blog cá nhân cũng là công cụ có thể thu được lợi nhuận từ doanh thu quảng cáo. Để tạo blog tại trang tìm kiếm này, có thể vào http://www.blogger.com/start.
2. Google Book Search
Dịch vụ này cho phép tìm kiếm nội dung hàng nghìn quyển sách trực tuyến theo tên tác giả hoặc chủ đề. Người sử dụng cũng được xem tất cả sách trong danh mục của Google liên quan đến chủ đề muốn tìm. Vào http://books.google.com/ để sử dụng tiện ích này.
3. Google Calendar
Công cụ này giúp tạo lịch làm việc trực tuyến trên mạng, cho phép mọi người hoặc nhóm làm việc liên kết, hỗ trợ công việc với nhau ở bất cứ nơi đâu. Người dùng có thể vào http://www.google.com/calendar và sử dụng tiện ích như soạn các thông tin về sự kiện mới qua e-mail hoặc dùng tính năng QuickAdd. Khi một cuộc hẹn được khởi tạo, Google Calendar sẽ gửi thư nhắc nhở đồng thời gửi thư mời những người tham gia khác.
4. Google Desktop
Đây là tiện ích tìm nhanh e-mail, website và tất cả file trong máy tính từng truy cập. Công cụ này cho phép đọc tin tức, xem ảnh cùng nhiều chức năng khác. Google Desktop có tại http://desktop.google.com.
5. Google Earth
Hệ thống "định vị toàn cầu" này tạo điều kiện cho người sử dụng được du lịch và khám phá thế giới tại chỗ thông qua rất nhiều hình ảnh như Kim Tự Tháp, Tượng Nữ Thần Tự Do, Lầu Năm Góc, Tử Cấm Thành, Quảng Trường Đỏ... được chụp từ vệ tinh. Tại http://earth.google.com người truy cập sẽ biết được hình ảnh tổng thể những nơi muốn đến. Ngoài ra, Google Earth API có thể giúp tạo ra các chương trình web (unique web-based application) như đưa thêm thông tin, hình ảnh mới hoặc những chi tiết mới
6. Gmail
Đây là dịch vụ webmail miễn phí với trên 2 gigabyte bộ nhớ. Tiện ích tại http://gmail.google.com sử dụng động cơ tìm kiếm Google sẽ giúp người dùng tìm tất cả thư đã gửi hoặc nhận một cách nhanh chóng. Giao diện có hỗ trợ tiếng Việt. Gmail sẽ hiển thị e-mail và tất cả trả lời của thư này như ngữ cảnh của một cuộc đàm luận. Ngoài chức năng chat trực tiếp, Gmail còn có bộ lọc chống spam và virus tự động.
7. Google Groups
Công cụ hỗ trợ các nhóm trao đổi với nhau qua e-mail và mạng lưới web. Người sử dụng có thể gia nhập và tạo nhóm công cộng hoặc không giới hạn, tìm kiếm và truy cập trên 1 tỷ bài viết, giữ mối liên hệ với bạn bè và gia đình cũng như gửi thư thông báo tin tức và kế hoạch tổ chức sự kiện nhóm. Tìm hiểu về tiện ích này tại http://groups.google.com.vn.
8. Google Notebook
Quyển sổ tay trực tuyến này cho phép lưu trữ bất kỳ thông tin nào trên mạng trong một máy tính xách tay ảo dưới hình thức của một cửa sổ pop-up. Người dùng có thể tải các thông tin văn bản, hình ảnh từ web, phóng to các notebook ảo hay sắp xếp các item theo ý muốn. Hơn nữa, chức năng "public" trong e-mail notebook ảo còn cho phép người dùng chia sẻ thông tin với mọi người. Để đăng ký tiện ích này tại http://www.google.com/notebook, người dùng phải có địa chỉ Gmail.
9. Page Creator Google
Đây là công cụ tạo web cá nhân và đưa lên mạng Internet với 100 MB không gian lưu trữ, dành cho tất cả account của Google và Gmail. Dịch vụ cung cấp tại http://pages.google.com có giao diện đơn giản, người sử dụng không cần phải có kiến thức về ngôn ngữ lập trình web.
10. Picasa
Phần mềm hỗ trợ tìm kiếm, xử lý và chia sẻ các hình ảnh từ máy tính này giúp người dùng tổ chức sắp xếp các file dưới dạng album ảnh theo ngày, tên thư mục tiện lợi và dễ nhớ. Hiện Picasa đã có hỗ trợ tiếng Việt và cho phép chia sẻ hình ảnh với mọi người. Có thể blog hoặc e-mail từ Picasa. Phần mềm được cung cấp tại http://picasa.google.com.
11. Google Scholar
Chương trình phục vụ cho những học giả có nhu cầu lọc dữ liệu của giới khoa học và nghiên cứu, có khả năng xác định các loại tài liệu như bài phê bình, sách, báo cáo, luận văn, bản tóm tắt và bản in thử. Công cụ này tự động phân tích và chỉ ra đường dẫn đến những kết quả riêng biệt. Kết quả được phân loại theo mức độ tham chiếu, có xét đến toàn văn bản và tên tác giả. Tiện ích được giới thiệu tại http://scholar.google.com
Y.H.
Nghe Album Đò Dọc - Phi Nhung
Nghe Album Giờ Tý Canh 3 - Nguyên Vũ & Phi Nhung
Lấy ý kiến nhân dân vào các dự thảo văn kiện trình Đại hội Đảng lần thứ XI
Ngày 10/9, Ban Tuyên giáo Trung ương đã ban hành Hướng dẫn số 112-BTGT.Ư về việc công bố và lấy ý kiến của các tổ chức, cán bộ, đảng viên và nhân dân vào dự thảo các văn kiện của Ban Chấp hành Trung ương (khóa X) trình Ðại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Ðảng.
> Dự thảo Báo cáo chính trị của BCH Trung ương Đảng
> Dự thảo Cương lĩnh xây dựng đất nước trình Đại hội XI
> Dự thảo chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011 - 2020
> Dự thảo Cương lĩnh xây dựng đất nước trình Đại hội XI
> Dự thảo chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011 - 2020
Theo Hướng dẫn, ý kiến đóng góp cần tập trung vào các vấn đề lớn sau đây:
Chủ đề Ðại hội XI của Ðảng
Là tiêu đề của Báo cáo Chính trị "Tiếp tục nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Ðảng, phát huy sức mạnh toàn dân tộc, đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại".
Ảnh: cinet.gov |
Ðánh giá quá trình cách mạng (những thắng lợi vĩ đại; những yếu kém, khó khăn thách thức; những bài học lớn); bối cảnh tình hình quốc tế; xác định thời kỳ quá độ lên CNXH; đặc trưng của xã hội XHCN mà nhân dân ta xây dựng và hệ mục tiêu "dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh"; mục tiêu tổng quát phải đạt được tới khi kết thúc thời kỳ quá độ ở nước ta; chế độ sở hữu và các thành phần kinh tế; định hướng về phát triển trên các lĩnh vực; định hướng xây dựng nền dân chủ XHCN, Nhà nước pháp quyền XHCN, xây dựng Ðảng, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể nhân dân...
- Kiểm điểm 5 năm thực hiện Nghị quyết Ðại hội X; 10 năm thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2001 - 2010; 20 năm thực hiện Cương lĩnh 1991; định hướng tiếp tục đổi mới toàn diện và mạnh mẽ theo con đường XHCN; dự báo tình hình thế giới và trong nước những năm sắp tới; mục tiêu, nhiệm vụ phát triển đất nước và các chỉ tiêu chủ yếu năm năm 2011 - 2015.
- Các định hướng về đổi mới mô hình tăng trưởng và cơ cấu kinh tế, nâng cao chất lượng, hiệu quả, phát triển nhanh, bền vững; phát triển công nghiệp và xây dựng theo hướng hiện đại, tiếp tục tạo nền tảng cho một nước công nghiệp và nâng cao khả năng độc lập, tự chủ của nền kinh tế.
- Các phương hướng phát triển nông - lâm - ngư nghiệp toàn diện theo hướng CNH, HÐH gắn với giải quyết tốt vấn đề nông dân, nông thôn; phát triển các ngành dịch vụ, xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế đáp ứng yêu cầu phát triển của đất nước; phát triển kinh tế - xã hội hài hòa giữa các vùng, đô thị và nông thôn.
- Các vấn đề về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN; phát triển văn hóa; thực hiện có hiệu quả tiến bộ và công bằng xã hội, bảo đảm an sinh xã hội trong từng bước và từng chính sách phát triển; tăng cường quốc phòng - an ninh, bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam XHCN; phát triển đồng bộ, toàn diện, hoạt động đối ngoại; chủ động và tích cực hội nhập quốc tế; phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa và sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc; đẩy mạnh xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN.
- Những nội dung xây dựng Ðảng về chính trị, tư tưởng, rèn luyện phẩm chất, đạo đức, nâng cao chất lượng đảng viên, kiện toàn tổ chức cơ sở đảng và công tác cán bộ...
Tình hình đất nước và bối cảnh quốc tế, thời cơ và thách thức; năm quan điểm phát triển; mục tiêu tổng quát, mục tiêu chủ yếu và các đột phá chiến lược; 12 định hướng phát triển, đổi mới mô hình tăng trưởng; bốn nội dung nâng cao hiệu quả, hiệu lực quản lý nhà nước bảo đảm thực hiện thắng lợi chiến lược; những giải pháp để tổ chức thực hiện chiến lược...
Thời gian đóng góp ý kiến bắt đầu từ ngày 15/9 đến hết ngày 31/10. Việc tổng hợp ý kiến đóng góp của tổ chức, cán bộ, đảng viên và nhân dân thông qua báo chí, thư từ gửi đến Trung ương do Ban Tuyên giáo Trung ương thực hiện.
Độc giả có thể tiếp cận đầy đủ toàn văn 3 văn kiện quan trọng đăng tải trên Giadinh.net.vn:
* Mời bạn đọc xem toàn văn Dự thảo Cương lĩnh Xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH ( Bổ sung phát triển năm 2011) TẠI ĐÂY.
* Mời bạn đọc xem Dự thảo Chiến lược Phát triển Kinh tế- xã hội 2011-2020 TẠI ĐÂY.
* Mời bạn đọc xem Dự thảo Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (Khóa X) tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng TẠI ĐÂY.
* Mời bạn đọc xem Dự thảo Chiến lược Phát triển Kinh tế- xã hội 2011-2020 TẠI ĐÂY.
* Mời bạn đọc xem Dự thảo Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (Khóa X) tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng TẠI ĐÂY.
Mọi ý kiến, đóng góp cho các văn kiện trên xin gửi về: Báo Gia đình và Xã hội, 138A Giảng Võ, Ba Đình, Hà Nội; hoặc hòm thư điện tử gopyvankien@giadinh.net.vn trước ngày 31/10/2010.
THEO GiadinhNet
CODE MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
CODE MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
<embed src="http://d.violet.vn/uploads/resources/495/0.calculator.swf" pluginspage="http://www.macromedia.com/go/getflashplayer" type="application/x-shockwave-flash" name="obj1" width="260" height="230"></embed>
Tiện ích thời tiết, tỷ giá và giá vàng từ web 24h.com.vn:
Tiện ích thời tiết, tỷ giá và giá vàng từ web 24h.com.vn:<center>
<a style="font-size: 11px; text-decoration: none;" class="heroinfo" title="Click vào đây để xem thông tin về thời tiết" onclick="window.open('http://www32.24h.com.vn/ttcb/thoitiet.php/351',500,500)"><img style="width: 165px; height: 31px;" width="141" src="http://ca8.upanh.com/16.39.20360909.XQA0/code1kcombtnthoitiet.jpg" height="38"/><br/>
</a>
<a style="font-size: 11px; text-decoration: none;" class="heroinfo" title="Click vào đây để xem thông tin về ngoại tệ" onclick="window.open('http://www32.24h.com.vn/ttcb/ngoaite.php/349',500,500)"><img style="width: 165px; height: 31px;" width="141" src="http://ca0.upanh.com/16.39.20360911.kw10/code1kcomtigia.jpg" height="38"/></a><br/>
<a style="font-size: 11px; text-decoration: none;" class="heroinfo" title="Click vào đây để xem thông tin về giá vàng" onclick="window.open('http://www32.24h.com.vn/ttcb/giavang.php/350',500,500)"><img style="width: 165px; height: 31px;" width="141" src="http://ca0.upanh.com/16.39.20360908.a9w0/code1kcombtngiavang.jpg" height="38"/></a>
</center>
Hướng dẫn dùng Google làm nơi lưu trữ Code
Đầu tiên các bạn vào theo đường link sau : Google Code (nhớ là đăng nhập bằng chính Gmail của mình nhé)
Vào đường link trên bạn sẻ thấy được như sau:
Next…
Next…
Next…
Next…
Next…
Next…
Next…
Xong đến phần này coi như chúng ta đã cơ bản hoàn thành các bước cần thiết ở phía Goolge giờ đây bước tiếp theo là làm thế nào để upload dữ liệu lên trên google. Chúng ta sẻ dùng đến 1 tool đó là TortoiseSVN , download và cài đặt như bình thường.
Cách thao tác như sau: Bạn cần tạo 1 thư mục để chưa source, như các bạn thấy trong hình thì đó là thư mục tomcatproject của mình. Click phải lên thư mục chứa source và chọn SVN Checkout… trong đường link bạn copy lại đường link được cung cấp trong lúc tạo dự án trên google như hình bên trên.
Next…
Các bạn sẻ được yêu cầu username và password, đăng nhập với user và pass dc cung cấp là xong. Công việc của bạn bây giờ là đưa nguyên thư mục source của mình lên google, thao tác như hình bên nhé:
Next…
Next…
Next…
Next…
Vậy là bạn đã hoàn thành xong các bước cần thiết rồi đó. Giờ ta thử đưa 1 file mẫu lên xem thế nào nhé
OK! Vậy là giờ bạn đã có trong tay 1 host của Google làm nơi chưa các source code của riêng mình rồi đó.
Nguồn : Tạp Chí SEO
Tiện ích Code Converter cho Blog
Code như sau:<script src="http://www.gmodules.com/gadgets/ifr?url=http://hosting.gmodules.com/ig/gadgets/file/113099972170466152107/BloggerConvertCode3.xml&synd=open&w=300&h=600&title=Code+Converter+cho+blogger&border=%23ffffff%7C3px%2C1px+solid+%23999999&output=js"></script>
QUYẾT ĐỊNH Số: 2905/QĐ-BTC ngày 09 tháng 11 năm 2010 VỀ VIỆC ĐÍNH CHÍNH THÔNG TƯ SỐ 153/2010/TT-BTC
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 17/2008/QH12 ngày 03/6/2008;
Căn cứ Nghị định số 104/2004/NĐ-CP ngày 23/3/2004 của Chính phủ về Công báo nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế,
Căn cứ Nghị định số 104/2004/NĐ-CP ngày 23/3/2004 của Chính phủ về Công báo nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đính chính một số nội dung tại Thông tư và các Phụ lục 1, Phụ lục 3, Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về hoá đơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ (các mẫu bảng, biểu đính chính đính kèm theo) như sau:
1. Về hoá đơn xuất khẩu, tại khoản 1 Điều 4 đã in là:
“Đối với hoá đơn xuất khẩu, nội dung đã lập trên hoá đơn xuất khẩu phải bao gồm: số thứ tự hoá đơn; tên, địa chỉ đơn vị xuất khẩu; tên, địa chỉ đơn vị nhập khẩu; tên hàng hoá, dịch vụ, đơn vị tính, số lượng, đơn giá, thành tiền, chữ ký của đơn vị xuất khẩu (mẫu số 5.4 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này)”.
Nay sửa thành:
“Đối với hoá đơn xuất khẩu, nội dung đã lập trên hoá đơn xuất khẩu phải bao gồm: số thứ tự hoá đơn; ký hiệu mẫu số hoá đơn; ký hiệu hoá đơn; tên, địa chỉ đơn vị xuất khẩu; tên, địa chỉ đơn vị nhập khẩu; tên hàng hoá, dịch vụ, đơn vị tính, số lượng, đơn giá, thành tiền, chữ ký của đơn vị xuất khẩu (mẫu số 5.4 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này)”.
2. Tại điểm 1.3 Phụ lục 1, đã in là:
“3 ký tự cuối cùng thể hiện năm thông báo phát hành hoá đơn và hình thức hoá đơn.
Năm thông báo phát hành hoá đơn được thể hiện bằng hai số cuối của năm thông báo phát hành”
Nay sửa thành:
“3 ký tự cuối cùng thể hiện năm tạo hoá đơn và hình thức hoá đơn.
Năm tạo hoá đơn được thể hiện bằng hai số cuối của năm”.
3. Mẫu 3.1, mẫu 3.2 tại Phụ lục 3
- Tại phần thông tin người bán hàng và người mua hàng, đã in tiêu thức “ địa chỉ” và “số tài khoản” cùng một dòng.
Nay sửa thành:
- Tại phần thông tin người bán hàng, chuyển tiêu thức “số tài khoản” xuống cùng dòng “điện thoại”.
- Tại phần thông tin người mua hàng, chuyển tiêu thức “số tài khoản” xuống thành dòng riêng.
4. Mẫu 3.4 tại Phụ lục 3, bỏ tiêu thức “Thủ trưởng cơ quan thuế ký duyệt”.
5. Mẫu 3.5 tại Phụ lục 3, đã in là:
“Tên đơn vị phát hành hoá đơn (Công ty A/Cục Thuế TP Hà Nội)”
Nay sửa thành:
- “Tên đơn vị phát hành hoá đơn”
- Thêm “Mẫu: TB01/AC (Ban hành kèm theo Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 của Bộ Tài chính)” đặt tại góc bên phải của mẫu này.
- Thêm cột “Hợp đồng đặt in” gồm 2 cột nhỏ “Số” và “Ngày”
6. Mẫu 3.6 tại Phụ lục 3
- Thêm “Mẫu: TB 02/AC (Ban hành kèm theo Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 của Bộ Tài chính)” đặt tại góc bên phải của mẫu này.
- Thêm cột “Hợp đồng đặt in” gồm 2 cột nhỏ “Số” và “Ngày”
7. Mẫu 3.9 tại Phụ lục 3
- Thêm cột “Từ số… đến số”.
- Thay cột “Hình thức hoá đơn” thành cột “Ký hiệu hoá đơn”.
- Thêm “Mẫu: BC 26/AC (Ban hành kèm theo Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 của Bộ Tài chính)” đặt tại góc bên phải của mẫu này
8. Mẫu 3.11 tại Phụ lục 3
Thêm “Mẫu: TB 03/AC (Ban hành kèm theo Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 của Bộ Tài chính)” đặt tại góc bên phải của mẫu này.
- Bỏ dòng “ngày… tháng… năm” phía trên tiêu đề mẫu “Thông báo kết quả huỷ hoá đơn”.
9. Mẫu 5.1 Phụ lục 5
- Tại phần thông tin người mua hàng, đã in thiếu tiêu thức “mã số thuế”; đã in tiêu thức “địa chỉ” và “số tài khoản” cùng một dòng.
Nay sửa thành:
- Tại phần thông tin người mua hàng thêm tiêu thức “mã số thuế”.
- Chuyển tiêu thức “số tài khoản” xuống cùng dòng với tiêu thức “hình thức thanh toán”.
10. Mẫu 5.6 tại Phụ lục 5:
- Phần Ghi chú, đã in là: “Liên 2: Dùng để vận chuyển hàng”
Nay sửa thành:
- “Liên 2: Giao cho đại lý bán hàng”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và áp dụng từ ngày 01/01/2011 cùng thời điểm có hiệu lực của Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 của Bộ Tài chính./.
Nơi nhận: - Thủ tướng Chính phủ, các Phó thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Văn phòng BCĐ phòng chống tham nhũng Trung ương; - Toà án nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Công báo; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Website Chính phủ; - Website Bộ Tài chính; - Website Tổng cục Thuế; - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Lưu: VT, TCT (VT, CS). | TUQ. BỘ TRƯỞNG CHÁNH VĂN PHÒNG Nguyễn Đức Chi |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
Tạo ảnh chạy xoay tròn trên blog bằng Javascript
Lướt web mình thấy ở trang nsvina.com có một cách trình diễn ảnh cũng khá là đẹp mắt nên mình xin chia sẻ cùng các bạn thủ thuật này. Với thủ thuật này thì hình ảnh sẽ chạy dạng xoay tròn, nó trông đẹp hơn thủ thuật trước mình giới thiệu đến các bạn. Các bước để thực hiện thủ thuật này cũng không quá phức tạp, mình sẽ hướng dẫn bạn chi tiết hơn bên dưới.2. Vào phần thiết kế (Design) chọn chỉnh sửa HTML
3. Thêm code bên dưới vào trước thẻ </head>
<script src='http://tranphucminh.googlecode.com/files/xoaytronanh.js.txt' type='text/javascript'/>
4. Save template lại và trở về phần tử trang và thêm 1 HTML/Javascript
5. Thêm code bên dưới vào phần tử vừa thêm ở trên
<script type='text/javascript'>
carousel({id:'',
border:'',
size_mode:'image',
width:200, //độ rộng của ảnh trình diễn
height:163, //chiều cao của ảnh trình diễn
sides:12,
steps:23,
speed:1, //tốc độ trình diễn
direction:'left', //hướng chạy của ảnh bạn có thể đổi thành RIGHT
images:[
'https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEjXMXC2LRjScpEDvsCbADg90a0cT3w3-loWvDjOhjA3Tk_cuJzh6M9zTFsEJ8sBoVJHaFAGF29OJyqoG5OStLw08Ijh3EvPjFXWPUmR5GWMiALmNDDDqVJmjekUCazGcd_-qKyjtTz8O6A/s1600/cooltext467203564.png',
'https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEh7eyOh8aKutYbQgkQQC-FH7cLAYD4iMDx-xuSB9ggUxA51himFEt2-IOVh5s5tPdZMgxZJVsTntOqQo67MXlNj-V9KHK0YWMCvlQDy0Uz8QOwgagQdd77CZaVq48052DGatXQW_wvzSCpk/s400/3.jpg',
'https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEg_CozZMbu050IiCLKSYeUJr8n5i53oJ85LIHFdD25SS08Y3abc96qmzRlpm2aIw_Ms03VTh7OQOYXfseLil4t1KpUiitPZ4gizdiGRmOdcFh_3IhPIhgA4ibRwILIjW27WnHYQxzxgj_yD/s400/5.jpg',
'https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEiPa1YHhX-Cz-yDxGi1-nHFS1JRVSOMTpeHvn8qqjOkESHx2lAjU4dEoxqDtHSVVJ2n-7Oe7_ZYLTuhe4YPy_lEE7o_WW8jSkiDtt0ZCI0YgOj7fNppKmNS-NwMHe5hUlXfKm-Z8Cys-gbO/s400/4.jpg',
'https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEjcXUd_0TKRrGxvG4WN-NFO3wWiRoAr91AChWhgQs2qaw6mL7hsjzuWe460yAp-hG8bmbbe1nRf7Irazf1rvTGZ1LH2w9yFUZcEnX-sARmIfDDULB6zrc8pY5k7xQTp1xHFSJJSy2pK3iKW/s400/2.jpg',
'https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEg2ArpU03WKrFfio6DkofiWRcseCrWDcKsLDM11XAWSrZJaD2Ca1-BYqZxAo1MfCJYXEsqm9KUa0pEFMm8LIhM7qFUF7svaln0VavF43b6_wcTW6jyA1NONxn6jYqt-7wxeNbPl_Om3GBwV/s400/3.jpg',
'https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEi41SJWD89qK3Hz6GxMdGSpwdMUMiFYcF2WubqBAlY_3gbHBoax1TNMLiSIuG-JKFWdwku7cG9fvulZgXCByHUFIsd65co8KNKtYq4vVhn12D8AnwovQtglWvC20gTRA2dzAA3YnF4M_2ND/s400/5.jpg',
'https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEiSnc-CKlktyQa2OrweFRe_4EJWxttHiKUq3U3ysyD-Z7CP6sdG_jPXWE3leaE73nrToKRUVpx9rWuJGyfUN8f66VqTQg78y_4gycwABWldcu99522z21Eokv-jzsFm3DHyuzZ_dM3Ne1hu/s400/2.jpg'
],
links: [
'http://tranphucminh.blogspot.com/search/label/Nh%E1%BA%A1c',
'http://tranphucminh.blogspot.com/search/label/C%C3%B4ng%20ngh%E1%BB%87%20TT',
'http://tranphucminh.blogspot.com/search/label/Phim',
'http://tranphucminh.blogspot.com/search/label/Th%E1%BB%A7%20thu%E1%BA%ADt%20Blogger',
'http://tranphucminh.blogspot.com/search/label/V%C4%83n%20b%E1%BA%A3n%20PL%20n%C4%83m%202010',
'http://tranphucminh.blogspot.com/search/label/Cu%E1%BB%99c%20s%E1%BB%91ng',
'http://tranphucminh.blogspot.com/search/label/PTLB-TKCN-2010',
'http://tranphucminh.blogspot.com/search/label/T%C3%A0i%20li%E1%BB%87u',
],
titles:[
'tranphucminh',
'tranphucminh',
'tranphucminh',
'tranphucminh',
'tranphucminh',
'tranphucminh',
'tranphucminh',
'tranphucminh'
],
image_border_width:1,
image_border_color:'transparent'
});
</script>
6. Cuối cùng bạn save tiện ích lại
Demo
Chúc bạn thành công. Nguồn: Traidatmui.com
Cách tạo một Album nhạc trên Blog
Hiện nay có rất nhiều trang web cho ta thực hiện điều này. Bài viết này chỉ giới thiệu cách tạo Album nhạc trên trang web Esnips.com, các trang web khác cũng được thực hiện gần như tương tự.
Công việc trước tiên là bạn phải chuẩn bị cho mình những bản nhạc yêu thích. Sau đó bạn phải đăng ký là thành viên của http://www.esnips.com/, với dung lượng lưu trữ lên đến 5 GB tha hồ cho bạn upload nhạc lên mạng. Cách đăng ký thành viên như sau:
Truy cập vào trang web http://www.esnips.com/, bấm vào thẻ “Join Now!”. Tại cửa sổ mới hiện ra nhập email vào “Your e-mail address” và gõ password vào “Choose your password”, tại “Type the letters you see below” gõ dòng chữ nhìn thấy ở phía dưới đồng thời đánh dấu vào “I have read and agree to the terms of use”. Xong thì bấm Create Account, lúc này bạn đã hoàn tất quá trình đăng ký.
Để thuận tiện cho việc phân loại nhạc bạn nên tạo ra những thư mục khác nhau bằng cách vào thẻ folders rồi chọn tiếp “New folder”. Gõ thư mục vào “Give your new eSnips folder a name”. Các lựa chọn “Public Folder” cho tất cả cùng xem, “Group Folder” cho các bạn bè xem và “Private Folder” chỉ mình bạn xem. “Describe it” dùng để gõ những mô tả cần thiết về album nhạc và “Tag it” dùng để gõ những từ khóa cần thiết để cho công việc tìm kiếm dễ dàng.
Khi đã tạo được thư mục rồi thì bây giờ là chỉ cần upload file lên mạng, vào Uploading Files chọn Browse để chọn file cần upload từ máy tính, bấm tiếp Browse để lựa chọn những file nhạc khác, trang web hỗ trợ rất nhiều định dạng nhạc khác nhau. Khi đã upload xong bạn bấm tiếp vào “Go to Folder” trang web sẽ hiện ra những file mà bạn đã upload lên thư mục.
Tích dấu vào đầu tên của bài hát, bấm tiếp vào dòng chữ “Add to Quicklist” ở phía dưới bài hát nó sẽ đổi thành “Go to Quicklist >”. Bấm tiếp “Go to Quicklist >” sẽ hiện ra thanh công cụ Quicklist. Tại thanh công cụ này bạn chọn tiếp “Create playlist widgets”.
Cửa sổ mới xuất hiện bạn có thể chọn một trong hai “widget”, tại “Customize” chọn No để bấm play khi nghe nhạc hoặc chọn Yes để tự động chơi nhạc. Lúc này phía dưới “Copy and paste” bạn đã có đoạn code cho riêng mình.
Công việc bây giờ là copy đoạn code vào blog entry. Và hãy nhớ mời bạn bè vào nghe Album do chính mình vừa tạo ra.
Công việc cuối cùng là khi viết Entry, blogger nên nhớ đánh dấu vào view html source, copy đoạn code embed html rồi dán vào entry là xong.
Hiển thị bài viết với hiệu ứng trượt bằng Jquery
Hình ảnh minh họa
1. Đăng nhập vào Blogger
2. Vào thiết kế (Design) và chọn chỉnh sửa HTML
3. Chèn code bên dưới vào trước thẻ ]]></b:skin>
.accordion {
width: 600px; /* độ rộng tiện ích*/
border-bottom: solid 1px #c4c4c4;
color:#000;}
.accordion h3 {
background: #616D7E url(https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEgl6W7yDvuBzY3_75k_3HQWH7CuabYHld5pa2gFlxAiWwdpQWy3lNkeICnZNipGln08ZDhCh_1Vhw7cnCEweQomef4r3MhUmGTLqNX3_O4ppSdIaA0eGacLGtY4MRnpD2grN49cUtB-HzNX/) no-repeat right -51px;
padding: 5px 27px 5px 8px;
margin: 0px;
font: bold 12px Arial, Helvetica, sans-serif; /* kiểu font của tiêu đề bài viết hiển thị trên header*/
border: solid 1px #c4c4c4;
border-bottom: none;
cursor: pointer;
color:#fff; /* màu tiêu đề bài viết hiển thị trên header*/
}
.accordion h3:hover {
background-color: #ccc; /* màu nền khi rê chuột*/
color:#000099; /* màu tiêu đề khi rê chuột*/
}
.accordion h3.active {
background-position: right 5px;
}
.accordion p {
background: #f7f7f7;
margin: 0px;
padding: 8px 15px 20px;
border-left: solid 1px #c4c4c4;
border-right: solid 1px #c4c4c4;
}
.accordion p a{
color:#0000ff; /* màu tiêu đề bài viết */
}
.accordion p a:hover{
color:#ff0000; /* màu tiêu đề bài viết khi rê chuột*/
}
.accordion-img{
float:left;
border: #ddd 1px solid;
padding:2px;
margin-right:4px;}
4. Save template lại
5. Trở lại phần tử trang và thêm 1 HTML/Javascript
6. Thêm vào HTML/Javascript đoạn code sau
<script src="http://tranphucminh.110mb.com/jquery.min.js.mp3.txt" type="text/javascript"></script>
<script type="text/javascript">
$(document).ready(function(){
$(".accordion h3:first").addClass("active");
$(".accordion p:not(:first)").hide();
$(".accordion h3").click(function(){
$(this).next("p").slideToggle("slow")
.siblings("p:visible").slideUp("slow");
$(this).toggleClass("active");
$(this).siblings("h3").removeClass("active");
});
});
</script>
<script language="JavaScript">
imgr = new Array();
imgr[0] = "https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhqoHnaYxMD3P3R08H_xOsYy9gaaZOeMaEI3s0n62_py53NztCZiGoKvD4CHMCIWgGptGAVztYATAZ6WdMHVr7TzK_6t_tVIK4lp_q1tdvFhGlIw6N8x-I6m765TfOA_7ddlbbe0avlcsae/";
showRandomImg = true;
jimgwidth = 80; //độ rộng của ảnh thumb
jimgheight = 80; //chiều cao của ảnh thumb
jfntsize = 10;
jacolor = "#000";
jasize = "2"; //kích cỡ của phần comments vào phần days
jaBold = true;
jtext = "Comments";
jshowPostDate = true; //nếu không muốn hiển thị phần comments và phần day bạn đổi TRUE thành FALSE
jsummaryPost = 400; //số ký tự hiển thị trong phần tóm tắt
numposts = 15; //số bài viết hiển thị
label = "Advanced blogger"; //nhãn bài viết thay thành nhãn bài viết của bạn
home_page = "http://www.tranphucminh.blogspot.com/"; //thay thành địa chỉ blog của bạn
</script>
<div class="accordion">
<script src="http://tranphucminh.110mb.com/accordion_post.js.mp3.txt" type="text/javascript"></script>
</div>
Chỉnh code: Bạn dựa vào các dòng chỉ dẫn để chỉnh sửa lại cho phù hợp với blog của bạn.
7. Save tiện ích lại Nguồn: traidatmui.com
Tiện ích tự động tóm tắt bài viết có ảnh thumb cho blogger
Trước đây mình đã có giới thiệu đến các bạn thủ thuật tạo nút read more (Đọc tiếp) cho blogger tại đây, tuy nhiên với thủ thuật trước thì bạn phải cần thêm code trong khi soạn thảo bài viết của bạn mới có thể ứng dụng được nút read more. Hôm nay mình xin chia sẻ đến các bạn một thủ thuật đơn giản và tiện ích hơn thủ thuật trước, với thủ thuật này thì bài viết của của sẽ được tự động tóm tắt một đoạn trong bài đăng của bạn, và nếu bài viết của bạn có ảnh sẽ được hiển thị dạng ảnh thumbnail.Hình ảnh minh họa
1. Đăng nhập vào tài khoản blogspot2. Vào thiết kế (Design) chọn chỉnh sửa HTML (Edit HTML)
3. Chọn mở rộng tiện ích 4. Chèn code bên dưới vào trước thẻ ]]></b:skin>
.readmore {
float:right;
margin:1px 10px 5px 0px;
padding:3px;}
.readmore a{
color:#fff;
padding:3px 5px 3px 5px;
background:#0000ff;
}
.readmore a:hover{
color:#0000ff;
background:#ddd;}
.sumpost {
color:#000;
font-family:arial;
font-weight:bold;
font-size:12px;}
.img-post {
float:left;
margin-right:5px;
border:1px solid #fff;
height:96px;
padding:1px;}
5. Tiếp đến bạn chèn code bên dưới vào sau thẻ <head>
<script type='text/javascript'>
var thumbnail_mode = "no-float" ;
summary_noimg = 230; //số ký tự bài viết hiển thị khi không có ảnh
summary_img = 500; //số ký tự bài viết hiển thị khi có ảnh
img_thumb_height = 90; //chiều cao của ảnh thumb
img_thumb_width = 100; //độ rộng của ảnh thumb
</script>
<script src='http://tranphucminh.110mb.com/auto_sumpost.js.txt' type='text/javascript'/>
Bạn dựa vào hướng dẫn trong code để tùy chỉnh cho phù hợp với blog của mình
6. Bây giờ bạn tìm đến đoạn code như bên dưới
<data:post.body/>
7. Thay đoạn code vừa tìm được ở trên thành code bên dưới
<b:if cond='data:blog.pageType == "item"'>
<data:post.body/>
<b:else/>
<div expr:id='"summary" + data:post.id'>
<p><data:post.body/></p>
</div>
<script type='text/javascript'>
createSummaryAndThumb("summary<data:post.id/>");
</script>
<div class='readmore'><a expr:href='data:post.url'>Đọc tiếp...</a></div>
</b:if>
8. Cuối cùng save template lại
Lưu ý: Nếu trước đây bạn đã thêm tiện ích read more (Đọc tiếp) thì bạn nên gở bỏ trước khi thêm thực hiện thủ thuật này để tránh việc trùng lấp trong bài viết của bạn.
Chúc bạn thành công; Nguồn: traidatmui.com
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)
0 nhận xét: